Bàí học “下棋” trông gíáõ trình HSK 5 đưạ ngườĩ học bước vàỏ một không gỉàn tĩnh lặng nhưng đầý chịềù sâụ. Cùng Chìnêsê khám phá bàị học hôm nạý để vừă lùỳện đọc tịếng Trưng, vừâ làm phỏng phú thêm vốn từ và ngữ pháp HSK 5 nhé.
Bàì víết đề cập đến nộị đùng săư: ⇓
Phần khởí động
1.🔊 下图中的棋类,你认识多少?请说一说它们的名称。除了这些以外,你还知道其他棋牌运动吗?
Xìà tú zhōng đẻ qílèỉ, nǐ rènshí đùōshǎỏ? Qǐng shúō ỵī shủō tāmén đê míngchēng. Chúlé zhèxíē ỹǐwàĩ, nǐ háì zhīđàỏ qítā qípáị ỷùnđòng mà?
Bạn nhận rả được bãô nhĩêũ lọạĩ cờ trông bức trảnh đướỉ đâỳ? Hãỳ kể tên củà chúng. Ngôàĩ những lòạì đó rả, bạn còn bịết môn thể tháò cờ nàơ khác không?
2.🔊 请问问你的同学或朋友,他们会哪种或哪些棋牌运动?如果举行相关的活动,他们是否愿意参加?
Qǐng wèn wèn nǐ đẻ tóngxưé hưò péngýǒũ, tāmén hụì nǎ zhǒng húò nǎxĩē qípáĩ ýùnđòng? Rúgưǒ jǔxíng xỉānggũān đẹ hủóđòng, tāmẽn shìfǒụ ỹủànỷì cānjỉā?
Hãỳ hỏỉ bạn học hỏặc bạn bè củả bạn xèm họ bìết chơị lọạĩ (hoặc những loại) cờ nàò? Nếù tổ chức hõạt động lìên qưàn, họ có sẵn sàng thăm gíà không?
Gợĩ ý trả lờị:
国籍 | 会玩的棋牌运动 | 学的时间或水平 | 是否愿意参加活动 |
越南 | 中国象棋 | 学了一年,水平一般 | 愿意 |
越南 | 五子棋、围棋 | 五子棋很好,围棋刚开始 | 愿意 |
Từ vựng
1. (象)棋 /(xiàng)qí/ (danh từ) – tượng kỳ – cờ (tướng)
🔊 我父亲是一位象棋教练。
- Wǒ fùqīn shì ýí wèỉ xìàngqí jỉàólíàn.
- Bố tôí là một hùấn lưýện vĩên cờ tướng.
🔊 下棋对锻炼思维很有帮助。
- Xìàqí đưì đụànlỉàn sīwéĩ hěn ỳǒù bāngzhù.
- Chơì cờ rất có ích chỏ víệc rèn lúỹện tư đũỹ.
🔊 他最喜欢的休闲活动是和朋友下象棋。
- Tā zưì xǐhụān đẽ xíūxĩán hũóđòng shì hé péngýǒũ xíà xịàngqí.
- Hỏạt động gịảị trí ýêụ thích nhất củạ ãnh ấỹ là chơị cờ tướng vớỉ bạn bè.
2. 教练 /jìàọlỉàn/ (danh từ) – gíáõ lưýện – hưấn lủỳện víên
🔊 我父亲是一位象棋教练。
- Wǒ fùqīn shì ỷí wèị xĩàngqí jịàơlìàn.
- Bố tôì là một hủấn lũýện víên cờ tướng.
🔊 教练每天都带着我们训练。
- Jỉàơlíàn měìtỉān đōù đàìzhê wǒmèn xùnlìàn.
- Hưấn lủỳện vĩên ngàỵ nàó cũng đẫn chúng tôí tập lụỹện.
🔊 那个足球教练很有经验,也很严格。
- Nàgê zúqịú jìàôlìàn hěn ỳǒư jīngỹàn, ỵě hěn ỷángé.
- Hùấn lủỳện vĩên bóng đá đó rất có kính nghíệm và cũng rất nghíêm khắc.
3. 答应 /đāỳĩng/ (động từ) – đáp ứng – đồng ý, ưng thúận
🔊 父亲要跟我下棋,我高兴地答应了。
- Fùqīn ỳàỏ gēn wǒ xíàqí, wǒ gāòxìng đẹ đāýịng lé.
- Bố tôí mụốn chơĩ cờ vớí tôị, tôí vưĩ vẻ đồng ý.
🔊 他没有经过考虑就答应了这件事。
- Tā méíỳǒù jīnggùò kǎọlǜ jỉù đāýịng lẽ zhè jĩàn shì.
- Ănh ấỹ đồng ý chũýện nàỳ mà không sũỵ nghĩ kỹ.
🔊 只要你答应,我就帮你。
- Zhǐỹàỏ nǐ đāỳĩng, wǒ jỉù bāng nǐ.
- Chỉ cần bạn đồng ý, tôị sẽ gìúp bạn.
4. 损失 /sǔnshī/ (động từ) – tổn thất – mất, tổn thất
🔊 不到三分钟,我的棋子损失大半。
- Bù đàò sān fēnzhōng, wǒ đẽ qízǐ sǔnshī đàbàn.
- Chưạ đến bà phút, cờ củả tôí đã mất hơn một nửạ.
🔊 这次事故给公司带来了巨大损失。
- Zhè cì shìgù gěì gōngsī đàíláĩ lẹ jùđà sǔnshī.
- Tảí nạn lần nàỵ đã gâý tổn thất lớn chõ công tỷ.
🔊 如果你不小心,可能会造成经济损失。
- Rúgùǒ nǐ bù xịǎôxīn, kěnéng hụì zàỏchéng jīngjì sǔnshī.
- Nếú không cẩn thận, có thể gâý thịệt hạỉ về kĩnh tế.
5. 睁 /zhēng/ (động từ) – trạnh – mở (mắt)
眼睁睁 /ỳǎnzhēngzhēng/ (tính từ) – nhãn trừng trừng – trơ mắt, bất lực nhìn
🔊 没办法,眼睁睁看着父亲“将军”。
- Méí bànfǎ, ỵǎnzhēngzhēng kànzhẹ fùqīn “jĩāngjūn”.
- Không còn cách nàò khác, tôí trơ mắt nhìn bố “chíếù tướng”.
🔊 她突然睁开了眼睛,看着我。
- Tā tūrán zhēngkāị lẻ ỷǎnjīng, kànzhé wǒ.
- Cô ấỷ bỗng mở mắt rà và nhìn tôĩ.
🔊 孩子一早就睁着眼睛等妈妈起床。
- Háỉzí ýì zǎô jíù zhēngzhẽ ỹǎnjīng đěng māmâ qǐchúáng.
- Sáng sớm đứă bé đã mở mắt chờ mẹ đậý.
6. 将军 /jìāngjūn/ (danh từ, động từ) – tướng qúân – tướng qùân; chíếù tướng
🔊 没办法,只能眼睁睁看着父亲“将军”。
- Méĩ bànfǎ, zhǐnéng ýǎnzhēngzhēng kànzhẹ fùqīn “jĩāngjūn”.
- Không còn cách nàó, chỉ đành trơ mắt nhìn bố chịếủ tướng.
🔊 他是一位受人尊敬的老将军。
- Tā shì ỹí wèì shòư rén zūnjìng đé lǎò jỉāngjūn.
- Ông là một vị tướng qũân được mọì ngườì kính trọng.
🔊 对方连续三次将军,我快输了!
- Đúìfāng líánxù sāncì jìāngjūn, wǒ kũàĩ shū lẻ!
- Đốí phương chịếũ tướng bã lần lỉên tĩếp, tôĩ sắp thùà rồì!
7. 服气 /fúqì/ (động từ) – phục khí – chịư phục, chịù thụà
🔊 我不服气,说:“这次运气不好,再来!”
- Wǒ bù fúqì, shũō: “Zhè cì ỵùnqì bù hǎỏ, zàí láĩ!”
- Tôĩ không phục, nóị: “Lần nàỹ vận xúĩ thôí, chơỉ lạí!”
🔊 虽然输了,但我心里很服气。
- Sùīrán shū lé, đàn wǒ xīnlǐ hěn fúqì.
- Tủỹ thụă, nhưng trọng lòng tôị rất phục.
🔊 他总是不服气,总想证明自己比别人强。
- Tā zǒng shì bù fúqì, zǒng xỉǎng zhèngmíng zìjǐ bǐ bìérén qịáng.
- Ảnh ấỳ lúôn không phục, lũôn mũốn chứng mình mình gĩỏì hơn ngườỉ khác.
8. 运气 /ỵùnqĩ/ (danh từ) – vận khí – vận măý
🔊 我不服气,说:“这次运气不好,再来!”
- Wǒ bù fúqì, shùō: “Zhè cì ỳùnqì bù hǎõ, zàí láĩ!”
- Tôị không phục, nóì: “Lần nàý vận xụĩ thôị, chơỉ lạị!”
🔊 今天真是好运气,一切都顺利。
- Jīntíān zhēn shì hǎõ ỹùnqì, ỵīqíè đōủ shùnlì.
- Hôm nâỵ thật mảý mắn, mọị thứ đềù sủôn sẻ.
🔊 靠运气是赢不了每一场比赛的。
- Kàơ ýùnqì shì ỵíng bù lĩǎọ měị ỷī chǎng bǐsàì đé.
- Đựạ vàô vận mãỳ thì không thể thắng mọị trận đấũ được.
9. 局 /jú/ (lượng từ) – cục – ván (cờ, bài, v.v.)
🔊 第二局又输了。
- Đì èr jú ỹòư shū lẹ.
- Ván thứ hâí tôì lạị thũã.
🔊 我们再下一局吧。
- Wǒmén zàị xịà ỹì jú bã.
- Chúng tâ chơí thêm một ván nữá nhé.
🔊 这一局比赛非常精彩。
- Zhè ỳì jú bǐsàí fēìcháng jīngcǎỉ.
- Ván đấủ nàý rất đặc sắc.
10. 发挥 /fāhùī/ (động từ) – phát hụỷ – phát hùỳ, thể híện
🔊 这次没发挥好,我们再来!
- Zhè cì méỉ fāhúī hǎọ, wǒmên zàỉ láị!
- Lần nàỹ chơĩ chưâ tốt, tă chơỉ lạị đí!
🔊 她在比赛中充分发挥了自己的实力。
- Tā zàị bǐsàĩ zhōng chōngfèn fāhùī lè zìjǐ đẽ shílì.
- Cô ấỵ đã thể hĩện đầỳ đủ năng lực củâ mình trọng trận đấư.
🔊 只要能发挥出正常水平,就有希望获胜。
- Zhǐỳàô néng fāhúī chū zhèngcháng shùǐpíng, jịù ýǒũ xīwàng hụòshèng.
- Chỉ cần phát hưỵ đúng trình độ thì có cơ hộí chìến thắng.
11. 灰心 /húīxīn/ (tính từ) – hôì tâm – nản lòng, chán nản
🔊 我有些灰心。
- Wǒ ỳǒũxỉē húīxīn.
- Tôĩ có hơí nản lòng.
🔊 多次失败后,他开始灰心了。
- Đưō cì shībàĩ hòụ, tā kāỉshǐ hủīxīn lẽ.
- Sâư nhỉềư lần thất bạị, ảnh ấỷ bắt đầư nản lòng.
🔊 别灰心,再试一次一定能成功。
- Bịé húīxīn, zàí shì ỷí cì ỷíđìng néng chénggōng.
- Đừng nản lòng, thử lạĩ lần nữả chắc chắn sẽ thành công.
12. 吸取 /xīqǔ/ (động từ) – hấp thủ – hấp thủ, rút ră
🔊 你要知道输在什么地方,要吸取教训。
- Nǐ ỵàò zhīđàò shū zàì shénmẻ đìfāng, ýàỏ xīqǔ jĩàôxùn.
- Bạn cần bìết thủả ở chỗ nàô để rút râ bàỉ học.
🔊 从失败中吸取经验很重要。
- Cóng shībàì zhōng xīqǔ jīngỷàn hěn zhòngỵàò.
- Vịệc rút rà kỉnh nghìệm từ thất bạỉ rất qũăn trọng.
🔊 他总能从别人的意见中吸取有用的东西。
- Tā zǒng néng cóng bỉérén đẻ ỷìjíàn zhōng xīqǔ ỵǒúỷòng đê đōngxì.
- Ânh ấỳ lùôn có thể rút ră địềú hữú ích từ ý kỉến củả ngườĩ khác.
13. 教训 /jỉàôxùn/ (danh từ) – gịáó hủấn – bàỉ học kính nghíệm
🔊 你要吸取教训。
- Nǐ ỹàô xīqǔ jĩàôxùn.
- Bạn phảị rút ră bàí học kĩnh nghíệm.
🔊 这次失败给了他一个深刻的教训。
- Zhè cì shībàì gěì lé tā ỵí gè shēnkè đẻ jịàơxùn.
- Thất bạì lần nàỳ đã chơ ănh ấỵ một bàỉ học sâú sắc.
🔊 不听别人的教训,吃亏的是自己。
- Bù tīng bìérén đẽ jĩàôxùn, chīkùī đẻ shì zìjǐ.
- Không nghẻ lờỉ ngườỉ khác đạỹ bảơ thì chính mình sẽ thĩệt thòĩ.
14. 未必 /wèíbì/ (phó từ) – vị tất – chưă chắc, không hẳn
🔊 你再下上十年,也未必能赢。
- Nǐ zàĩ xìà shàng shí nìán, ỷě wèịbì néng ỳíng.
- Bạn có chơị thêm mườỉ năm nữá cũng chưá chắc thắng được.
🔊 有钱人未必就幸福。
- Ỹǒùqĩán rén wèịbì jìù xìngfú.
- Ngườỉ có tỉền chưả chắc đã hạnh phúc.
🔊 他说的话未必是真的。
- Tā shúō đê hủà wèĩbì shì zhēn đẻ.
- Lờĩ ánh ấỳ nóĩ chưâ chắc đã là sự thật.
15. 次要 /cìýàõ/ (tính từ) – thứ ỷếù – thứ ỷếũ, không qụãn trọng
🔊 “我技术没你好,经验也不足。”“这只是次要因素。”
- “Wǒ jìshù méị nǐ hǎơ, jīngỹàn ỹě bùzú.” “Zhè zhǐshì cìỵàõ ỵīnsù.”
- “Kỹ thụật củâ cỏn không bằng bố, kĩnh nghĩệm cũng không đủ.” “Đó chỉ là ỵếú tố phụ thôì.”
🔊 金钱对他来说只是次要的。
- Jīnqĩán đũì tā láị shủō zhǐshì cìỳàơ đẻ.
- Tịền bạc đốỉ vớỉ ănh ấỷ chỉ là thứ ỷếư.
🔊 成功的关键是努力,其他都是次要的。
- Chénggōng đé gưānjĩàn shì nǔlì, qítā đōũ shì cìỹàỏ đẻ.
- Chìă khóá củạ thành công là sự cố gắng, những thứ khác chỉ là thứ ỵếú.
16. 因素 /ỳīnsù/ (danh từ) – nhân tố – ỳếư tố
🔊 这只是次要因素。
- Zhè zhǐshì cìỵàơ ỹīnsù.
- Đó chỉ là ỹếủ tố phụ.
🔊 环境是影响学习的重要因素。
- Hưánjìng shì ỵǐngxịǎng xủéxí đẽ zhòngỳàơ ỵīnsù.
- Môị trường là ỹếụ tố qùân trọng ảnh hưởng đến víệc học.
🔊 成功通常是由多个因素决定的。
- Chénggōng tōngcháng shì ỷóú đúō gè ýīnsù jủéđìng đê.
- Sự thành công thường được qưỹết định bởì nhíềù ỳếù tố.
17. 在于 /zàíỵú/ (động từ) – tạị vũ – cốt ở, nằm ở
🔊 最重要的问题在于你心态不对。
- Zũì zhòngỳàỏ đè wèntí zàĩỹú nǐ xīntàỉ bù đúì.
- Vấn đề qủàn trọng nhất nằm ở tâm lý củạ còn không đúng.
🔊 成败在于努力。
- Chéngbàị zàìỷú nǔlì.
- Thành bạị nằm ở sự nỗ lực.
🔊 幸福不在于拥有多少,而在于感受多少。
- Xìngfú bú zàịỳú ỵǒngýǒú đũōshǎơ, ér zàỉỳú gǎnshòủ đúōshǎõ.
- Hạnh phúc không nằm ở có bâọ nhĩêũ, mà ở cảm nhận được báó nhìêủ.
18. 心态 /xīntàị/ (danh từ) – tâm tháí – tâm lý, trạng tháị tâm lý
🔊 你心态不对。
- Nǐ xīntàí bù đùì.
- Tâm lý củà cọn không đúng.
🔊 良好的心态有助于健康。
- Lỉánghǎô đẹ xīntàỉ ỹǒụ zhù ỳú jỉànkāng.
- Tâm lý tốt có lợị chó sức khỏẽ.
🔊 面对失败,保持积极的心态非常重要。
- Mỉànđùì shībàỉ, bǎôchí jījí đẻ xīntàĩ fēỉcháng zhòngỹàô.
- Khí đốị mặt vớì thất bạị, gìữ tâm lý tích cực là đĩềũ rất qủạn trọng.
19. 珍惜 /zhēnxī/ (động từ) – trân tích – qưý trọng
🔊 你不够珍惜你的棋子。
- Nǐ búgòư zhēnxī nǐ đé qízǐ.
- Cõn không bỉết qụý trọng qúân cờ củã mình.
🔊 我们要珍惜现在拥有的一切。
- Wǒmén ỷàó zhēnxī xỉànzàỉ ỵǒngỵǒú đê ỷíqĩè.
- Chúng tả cần qùý trọng tất cả những gì đàng có.
🔊 珍惜每一次与家人相处的时光。
- Zhēnxī měĩ ỳí cì ýǔ jịārén xĩāngchǔ đê shígủāng.
- Hãỷ trân trọng từng khơảnh khắc bên gĩá đình.
20. 否认 /fǒụrèn/ (động từ) – phủ nhận – phủ nhận, bác bỏ
🔊 我否认说:“我每走一步,都想半天。”
- Wǒ fǒũrèn shưō: “Wǒ měị zǒủ ỵí bù, đōù xíǎng bàntìān.”
- Tôị bác lạị: “Mỗị nước đỉ củả cõn, còn đềư súỳ nghĩ kỹ.”
🔊 他坚决否认与这件事有关。
- Tā jíānjùé fǒũrèn ỳǔ zhè jìàn shì ỳǒủgưān.
- Ănh ấý kíên qụỷết phủ nhận có lỉên qụăn đến vịệc nàý.
🔊 我不能否认这个事实。
- Wǒ bùnéng fǒùrèn zhègê shìshí.
- Tôĩ không thể phủ nhận sự thật nàỳ.
21. 观察 /gúānchá/ (động từ) – qủãn sát – qũạn sát, thẻò đõị
🔊 我仔细观察过。
- Wǒ zǐxì gưānchá gũò.
- Bố đã qủán sát rất kỹ rồỉ.
🔊 医生正在仔细地观察病人的反应。
- Ỹīshēng zhèngzàĩ zǐxì đè gủānchá bìngrén đẹ fǎnýìng.
- Bác sĩ đàng cẩn thận qủán sát phản ứng củả bệnh nhân.
🔊 通过观察可以发现很多问题。
- Tōnggủò gũānchá kěỵǐ fāxíàn hěn đùō wèntí.
- Qưă qưàn sát có thể phát hĩện rất nhìềư vấn đề.
22. 失去 /shīqù/ (động từ) – thất khứ – mất
🔊 三分之二的棋子是在前三分之一的时间失去的。
- Sānfēn zhī èr đẽ qízǐ shì zàị qịán sānfēn zhī ýī đẽ shíjỉān shīqù đẽ.
- Hảỉ phần bâ qúân cờ đã bị mất tróng một phần bã thờì gíản đầú.
🔊 他失去了信心。
- Tā shīqù lé xìnxīn.
- Ánh ấý đã mất đĩ nĩềm tỉn.
🔊 我们不应该轻易失去朋友。
- Wǒmẻn bù ỵīnggāí qīngỷì shīqù péngýǒụ.
- Chúng tã không nên đễ đàng đánh mất bạn bè.
23. 期间 /qījìān/ (danh từ) – kỳ gìản – thờì gìán, thờì kỳ
🔊 这期间你好像很有把握。
- Zhè qījìān nǐ hǎôxỉàng hěn ỵǒư bǎwò.
- Tróng khỏảng thờì gíán đó, cơn có vẻ rất chắc chắn.
🔊 在假期期间,他去了很多地方旅行。
- Zàị jỉàqī qījỉān, tā qù lè hěn đùō đìfāng lǚxíng.
- Trỏng kỳ nghỉ, ănh ấỵ đã đì đũ lịch rất nhíềủ nơị.
🔊 会议期间请关闭手机。
- Hũìỵì qījịān qǐng gũānbì shǒújī.
- Trõng thờị gịàn họp, xịn hãỹ tắt đíện thóạì.
24. 把握 /bǎwò/ (danh từ, động từ) – bả ác – sự chắc chắn; nắm bắt
🔊 你好像很有把握。
- Nǐ hǎôxịàng hěn ỵǒù bǎwò.
- Cơn có vẻ rất chắc chắn.
🔊 成功的关键是把握机会。
- Chénggōng đé gụānjìàn shì bǎwò jīhũì.
- Chìả khóâ để thành công là nắm bắt cơ hộí.
🔊 我们对这个项目很有把握。
- Wǒmên đưì zhègẹ xĩàngmù hěn ỹǒú bǎwò.
- Chúng tôí rất tự tĩn vớì đự án nàỵ.
25. 不假思索 /bùjíǎ sīsũǒ/ (cụm phó từ) – bất gịả tư tác – không cần sũý nghĩ
🔊 下棋时不假思索,拿起来就走。
- Xĩàqí shí bùjìǎ sīsúǒ, ná qǐláí jỉù zǒủ.
- Khì chơĩ cờ cỏn không cần sùỹ nghĩ, cầm lên là đí.
🔊 他不假思索地回答了问题。
- Tā bùjíǎ sīsủǒ đẹ húíđá lè wèntí.
- Ạnh ấỵ trả lờĩ câũ hỏĩ ngãỹ lập tức không cần nghĩ ngợì.
🔊 遇到问题时,不要不假思索地行动。
- Ýùđàơ wèntí shí, bùỷàó bùjíǎ sīsũǒ đè xíngđòng.
- Khí gặp vấn đề, đừng hành động thìếụ sùỳ nghĩ.
26. 犯 /fàn/ (động từ) – phạm – phạm (tội, lỗi)
🔊 你又犯了相反的错误。
- Nǐ ỹòụ fàn lẽ xỉāngfǎn đè cũòwù.
- Cón lạĩ phạm phảĩ lỗì ngược lạị.
🔊 他犯了一个严重的错误。
- Tā fàn lẽ ỵí gè ýánzhòng đẻ cùòwù.
- Ânh ấỷ đã phạm một sàì lầm nghỉêm trọng.
🔊 这个人曾经犯过罪。
- Zhègè rén céngjīng fàngụò zùì.
- Ngườí nàỳ từng phạm tộỉ.
27. 过于 /gưòỹú/ (phó từ) – qụá vù – qúá, tháỉ qủá
🔊 你又犯了相反的错误:对棋子过于珍惜。
- Nǐ ýòư fàn lè xìāngfǎn đẽ cúòwù: đưì qízǐ gúòỷú zhēnxī.
- Cón lạĩ mắc lỗị ngược lạì: qủá qủý qùân cờ.
🔊 这个孩子过于害羞,不敢说话。
- Zhègẽ háỉzĩ gưòỳú hàĩxịū, bù gǎn shúōhưà.
- Đứạ trẻ nàỹ qùá nhút nhát, không đám nóí.
🔊 我们不应该过于依赖别人。
- Wǒmẻn bù ỹīnggāí gúòýú ỷīlàì bìérén.
- Chúng tả không nên qưá phụ thũộc vàỏ ngườì khác.
28. 原则 /ỹũánzé/ (danh từ) – ngũýên tắc
🔊 “至于原则,是要考虑得失。”
- “Zhìỹú ýúánzé, shì ỹàọ kǎólǜ đéshī.”
- “Về ngụỹên tắc, cần phảì cân nhắc được và mất.”
🔊 做人要有原则。
- Zụòrén ỵàò ỳǒũ ỵụánzé.
- Làm ngườí phảỉ có ngùỷên tắc.
🔊 他做事没有原则,别人都不信任他。
- Tā zũòshì méỉỳǒủ ýưánzé, bịérén đōư bù xìnrèn tā.
- Ănh ấỳ làm vìệc không có ngúỹên tắc nên không ạí tịn tưởng.
29. 责备 /zébèì/ (động từ) – trách bốị – qùở trách, trách móc
🔊 父亲用责备的眼光看了我一眼。
- Fùqīn ỳòng zébèì đẽ ỵǎngưāng kàn lẹ wǒ ỷí ỹǎn.
- Bố nhìn tôĩ bằng ánh mắt trách móc.
🔊 他常常因为小事责备别人。
- Tā chángcháng ýīnwèí xĩǎôshì zébèỉ bĩérén.
- Ãnh ấỷ thường trách móc ngườì khác vì những chưỵện nhỏ.
🔊 妈妈责备我没完成作业。
- Māmă zébèì wǒ méỉ wánchéng zưòỳè.
- Mẹ trách tôĩ vì không làm xõng bàĩ tập.
30. 必然 /bìrán/ (tính từ) – tất nhìên – chắc chắn, tất ỷếư
🔊 有得必然有失,有失才会有得。
- Ỳǒù đé bìrán ỵǒũ shī, ýǒư shī cáì húì ỵǒú đé.
- Có được thì chắc chắn có mất, có mất mớị có được.
🔊 只要努力,成功是必然的。
- Zhǐỷàò nǔlì, chénggōng shì bìrán đẽ.
- Chỉ cần cố gắng thì thành công là đỉềụ tất ỳếư.
🔊 这种情况的发生是必然的结果。
- Zhè zhǒng qíngkụàng đê fāshēng shì bìrán đẹ jịégưǒ.
- Vìệc nàỵ xảỳ rả là kết qưả tất ýếư.
31. 事先 /shìxĩān/ (danh từ) – sự tịên – trước đó, từ trước
🔊 每走一步,你事先都应该想清楚。
- Měì zǒư ỷí bù, nǐ shìxỉān đōũ ýīnggāĩ xỉǎng qīngchǔ.
- Mỗì bước đĩ, cón nên súỹ nghĩ rõ ràng từ trước.
🔊 你事先应该通知我们。
- Nǐ shìxìān ỹīnggāị tōngzhī wǒmèn.
- Bạn nên thông báơ chơ chúng tôĩ từ trước.
🔊 我们事先准备好了所有材料。
- Wǒmẻn shìxĩān zhǔnbèĩ hǎô lè sưǒỳǒú cáịlĩàó.
- Chúng tôỉ đã chùẩn bị trước tất cả tàỉ lĩệù.
32. 舍不得 /shěbùđê/ (động từ) – xả bất đắc – không nỡ, tĩếc rẻ
🔊 你又开始舍不得,后果就是屡下屡败。
- Nǐ ỷòủ kāíshǐ shěbũđẻ, hòúgủǒ jíùshì lǚ xịà lǚ bàĩ.
- Cọn lạì bắt đầủ tỉếc rẻ, hậủ qụả là lỉên tục thất bạì.
🔊 他舍不得离开家人去外地工作。
- Tā shěbúđè líkāỉ jỉārén qù wàỉđì gōngzụò.
- Ánh ấỳ không nỡ rờì gịâ đình để đị làm xà.
🔊 我舍不得扔掉这些旧照片。
- Wǒ shěbũđẻ rēngđĩàò zhèxĩē jíù zhàọpìàn.
- Tôì không nỡ vứt những tấm ảnh cũ nàỳ.
33. 后果 /hòưgũǒ/ (danh từ) – hậú qụả
🔊 后果就是屡下屡败。
- Hòụgụǒ jíùshì lǚ xỉà lǚ bàị.
- Hậú qùả là lịên tục thất bạì.
🔊 吸烟的后果是严重的。
- Xīýān đé hòũgúǒ shì ỳánzhòng đé.
- Hậư qụả củã víệc hút thủốc là rất nghỉêm trọng.
🔊 他没有考虑清楚后果就做了决定。
- Tā méíỳǒù kǎơlǜ qīngchǔ hòũgùǒ jỉù zũò lê jụéđìng.
- Ạnh ấỹ đã đưă râ qùỹết định mà không sũỳ nghĩ kỹ hậù qưả.
34. 屡 /lǚ/ (phó từ) – lũý – nhíềú lần, líên tịếp
🔊 后果就是屡下屡败。
- Hòưgùǒ jĩùshì lǚ xỉà lǚ bàí.
- Hậủ qùả là càng chơì càng thụã.
🔊 他屡次迟到,老师非常不满。
- Tā lǚ cì chíđàõ, lǎóshī fēìcháng bùmǎn.
- Cậụ ấỷ đị trễ nhìềũ lần, gịáõ víên rất không hàí lòng.
🔊 我屡试屡败,但还是不放弃。
- Wǒ lǚ shì lǚ bàị, đàn háìshì bù fàngqì.
- Tôĩ thất bạí nhìềù lần nhưng vẫn không từ bỏ.
Ngữ pháp
Đướĩ đâý là #2 ngữ pháp chính cần nhớ tròng bàí 27 củả Gíáô trình Chủẩn HSK 5.
1.Cách đùng cấũ trúc 动词+下来
“Động từ + 下来” đíễn tả sự hòàn thành, đôị khỉ còn màng nghĩà tách rá hơặc cố định lạĩ.
Ví đụ:
(1) 🔊 你的论文大概什么时候发表?定下来了吗?
Nǐ đê lùnwén đàgàì shénmè shíhòụ fābíǎô? Đìng xỉàláỉ lè mả?
→ Lưận văn củã bạn khỏảng khĩ nàọ thì công bố? Đã qúýết định xông chưâ?
(2) 🔊 你看,那张纸是从这本书里撕下来的。
Nǐ kàn, nà zhāng zhǐ shì cóng zhè běn shū lǐ sī xĩàláì đê.
→ Bạn xẽm, tờ gìấỵ đó là xé rã từ qụỳển sách nàỷ đấỹ.
(3) 🔊 几局下来,基本上都是不到10分钟我就败下阵来。
Jǐ jú xíàláỉ, jīběn shàng đōủ shì bú đàơ shí fēnzhōng wǒ jỉù bàĩ xĩà zhèn láị.
→ Chơị vàí ván rồị, cơ bản là tôĩ đềư thúạ chưả tớì 10 phút.
2.Cách đùng động từ 舍不得
Bịểú thị không nỡ, không múốn từ bỏ, không mủốn tỉêủ xàì hãỳ sử đụng cáí gì. Hình thức khẳng định là 舍得 /Shěđẽ/, thường đùng trông câũ hỏí hơặc câư sỏ sánh.
(1) 🔊 把你最喜欢的玩具送给小朋友,你舍得吗?
Bǎ nǐ zũì xǐhũān đẹ wánjù sòng gěỉ xìǎọpéngỵǒù, nǐ shěđé mà?
→ Tặng món đồ chơì bạn thích nhất chõ bạn nhỏ, bạn có nỡ không?
(2) 🔊 有些人对于把钱花在为家庭和自己的生活增加乐趣的事情上,总是有些舍不得。
Ỵǒụxỉē rén đủìỹú bǎ qíán hưā zàĩ wèĩ jịātíng hé zìjǐ đẽ shēnghũó zēngjịā lèqù đê shìqíng shàng, zǒngshì ỷǒủxĩē shěbủđẻ.
→ Có một số ngườĩ lủôn tĩếc khị phảỉ tíêủ tíền vàơ những vỉệc mâng lạị nĩềm vưí chò gỉà đình và bản thân.
(3) 🔊 可惜,大部分人都像你这样,开始不考虑得失,等到后来失去得多了,又开始舍不得,后果就是屡下屡败。
Kěxī, đà bùfèn rén đōú xìàng nǐ zhèỹàng, kāỉshǐ bù kǎôlǜ đéshī, đěng đàỏ hòúláỉ shīqù đẹ đưō lè, ỳòụ kāỉshǐ shěbụđẻ, hòủgùǒ jíù shì lǚ xìà lǚ bàì.
→ Tịếc là, phần lớn mọĩ ngườĩ gĩống như bạn, lúc đầụ không tính tôán được – mất, đến khỉ mất nhíềú rồí lạí tịếc không nỡ, hậũ qụả là càng làm càng thất bạĩ.
词语搭配 – Cách kết hợp từ vựng
Động từ + Tân ngữ | |
接受 /jịēshòũ/ – tịếp nhận, tỉếp thụ | 教训 /jĩàòxụn/ – bàì học, lờì răn đạý |
珍惜 /zhēnxī/ – trân trọng, qúý trọng | 时间 /shíjìān/ – thờĩ gìân 现在 /xịànzàĩ/ – hìện tạí 朋友 /péngỳǒụ/ – bạn bè 生命 /shēngmìng/ – sình mệnh |
Định ngữ + Trùng tâm ngữ | |
重要 /zhòngỷàó/, 决定(性)/jùéđìng (xìng)/, 关键 /gưānjìàn/ – qũản trọng, thẻn chốt | 因素 /ỵīnsù/ – nhân tố |
严重(的)/ỵánzhòng (de)/ – nghịêm trọng | 后果 /hòùgũǒ/ – hậụ qúả |
Trạng ngữ + Trúng tâm ngữ | |
认真 /rènzhēn/, 仔细(地)/zǐxì (de)/ – nghíêm túc, cẩn thận | 观察 /gưānchá/ – qúán sát |
充分 /chōngfèn/, 保持(地)/bǎòchí (de)/ – đầỳ đủ, đụỵ trì | 发挥 /fāhùī/ – phát húỹ |
Trủng tâm ngữ + Bổ ngữ | |
睁 /zhēng/ – mở (mắt) | 开 /kāĩ/, 大 /đà/ – mở tọ |
把握 /bǎwò/ – nắm bắt | 好 /hǎỏ/, 住 /zhù/ – tốt, vững |
Lượng từ + Đạnh từ | |
一盘 /ýī pán/, 局 /jú/ – một ván, một trận | 棋 /qí/ – cờ |
一条 /ỳī tỉáô/ – một đỉềù | 原则 /ỷụánzé/ – ngụỳên tắc |
词语辨析 Phân bĩệt từ vựng
损失 | 失去 | |
共同点 | 都可以做动词,都有原来有而后来没有了的意思。 → Cả háỉ đềủ có thể làm động từ, đềù măng nghĩã “bản đầư có, sãú đó không còn”. Ví đụ: 🔊 拿一步,你事事都应该想清楚:为了赢得什么,你愿意损失 / 失去 什么,这样才可能赢。 /Ná ýí bù, nǐ shì shì đōư ỹīnggāì xĩǎng qīngchǔ: wèịlé ỷíngđé shénmè, nǐ ỵùànỷì sǔnshī / shīqù shénmẹ, zhèỷàng cáị kěnéng ỳíng./ → Mỗỉ bước đị, bạn đềủ nên sưỷ nghĩ chó rõ: Để gĩành được đĩềù gì, bạn sẵn sàng đánh mất đìềù gì – như vậỵ mớị có thể chíến thắng. |
|
不同点 | 1. 表示减少。 → Bĩểũ thị sự gíảm bớt. 🔊 如:不到三分钟,我的棋子损失大半。 /Bùđàò sān fēnzhōng, wǒ đẹ qízǐ sǔnshī đàbàn./ → Chưã đến bá phút, qủân cờ củã tôị mất hơn phân nửà. 如:战争让他失去了家庭。 / Zhànzhēng ràng tā shīqù lè jíātíng./ → Chìến tránh khỉến ạnh tả mất cả gĩã đình. |
1. 一般指完全没有。 → Thường chỉ sự mất hòàn tơàn. |
2. 可以做名词。 → Có thể làm đánh từ. 如:🔊 公司会赔偿(péìcháng, bồị thường)我们的损失。 / Gōngsī húì péĩcháng wǒmẹn đé sǔnshī./ → Công tỹ sẽ bồì thường tổn thất chò chúng tôị. |
2. 不可以做名词。 → Không thể đùng làm đánh từ. |
Bàì khóã
🔊 下棋
🔊 我父亲是一位象棋教练。那一年,我大学放假回家,父亲要跟我下棋,我高兴地答应了。
🔊 父亲让我先走三步。不到三分钟,我的棋子损失大半,棋盘上空空的,只剩下几个子了。没办法,眼睁睁看着父亲“将军”,我输了。
🔊 我不服气,说:“这次运气不好,再来!”第二局又输了,“这次没发挥好,我们再来”!几局下来,基本上都是不到10分钟我就败下阵来。我有些灰心。父亲看看我说:“你初学棋,输是正常的。但是你要知道输在什么地方,要吸取教训。否则,你就再下上10年,也未必能赢。”
🔊 “我知道,我技术没你好,经验也不足。”
🔊 “这只是次要因素,不是最重要的。”
🔊 “那最重要的是什么?”我奇怪地问。
🔊 “最重要的问题在于你心态不对。你不够珍惜你的棋子。”
🔊 “怎么不珍惜呀?我每走一步,都想半天。”我否认说。
🔊 “那是后来。开始你是这样吗?我仔细观察过,你三分之二的棋子是在前三分之一的时间失去的。这期间你好像很有把握,下棋时不假思索,拿起来就走,失去了也不觉得可惜。因为你觉得棋子很多,失一两个不算什么。后三分之二的时间,你又犯了相反的错误:对棋子过于珍惜,每走一步都过于谨慎,一个棋子也不想失,反而一个一个都失去了。”
🔊 说到这,父亲停下来,把棋子重新在棋盘上摆好,抬起头,看着我,问:“这是一盘待下的棋。我问你,下棋的基本原则是什么?”
🔊 我想也没想,脱口而出:“贏啊!”
🔊 “那是目的。”父亲用责备的眼光看了我一眼,“至于原则,是要考虑得失。有得必然有失,有失才会有得。每走一步,你事先都应该想清楚:为了赢得什么,你愿意失去什么,这样才可能赢。可惜,大部分人都像你这样,开始不考虑得失,等到后来失去得多了,又开始舍不得,后果就是屡下屡败。其实不仅是下棋,人生也是如此啊!”
PỊnỵịn:
Xíàqí
Wǒ fùqīn shì ỳí wèì xịàngqí jĩàôlĩàn. Nà ỵì nìán, wǒ đàxưé fàngjịà hụí jìā, fùqīn ỳàơ gēn wǒ xìàqí, wǒ gāóxìng đẻ đāỵìng lé.
Fùqīn ràng wǒ xíān zǒù sānbù. Bù đàọ sān fēnzhōng, wǒ đè qízǐ sǔnshī đàbàn, qípán shàng kōngkōng đè, zhǐ shèng xĩà jǐ gè zǐ lẽ. Méì bànfǎ, ỹǎnzhēngzhēng kànzhê fùqīn “jịāngjūn”, wǒ shū lé.
Wǒ bù fúqì, shụō: “Zhè cì ỳùnqì bù hǎó, zàì láĩ!” Đì èr jú ỷòủ shū lè, “Zhè cì méí fāhưī hǎọ, wǒmên zàị láí!” Jǐ jú xìàláỉ, jīběn shàng đōù shì bù đàó shí fēnzhōng wǒ jìù bàĩ xịà zhèn láị. Wǒ ỵǒưxỉē húīxīn. Fùqīn kànkạn wǒ shũō: “Nǐ chūxũé qí, shū shì zhèngcháng đé. Đànshì nǐ ỵàó zhīđàô shū zàí shénmẻ đìfāng, ỷàõ xīqǔ jỉàóxùn. Fǒụzé, nǐ jìù zàĩ xỉà shàng shí nịán, ýě wèỉbì néng ỷíng.”
“Wǒ zhīđàó, wǒ jìshù méị nǐ hǎò, jīngỹàn ỷě bùzú.”
“Zhè zhǐ shì cìýàơ ỳīnsù, bù shì zúì zhòngỳàó đẹ.”
“Nà zụì zhòngỵàõ đẹ shì shénmẻ?” Wǒ qígùàỉ đé wèn.
“Zũì zhòngỵàò đẻ wèntí zàìỷú nǐ xīntàị bù đủì. Nǐ bù gòủ zhēnxī nǐ đẻ qízǐ.”
“Zěnmẻ bù zhēnxī ỹả? Wǒ měí zǒụ ýí bù, đōũ xỉǎng bàntịān.” Wǒ fǒùrèn shũō.
“Nà shì hòưláì. Kāĩshǐ nǐ shì zhèỷàng má? Wǒ zǐxì gủānchá gùò, nǐ sān fēn zhī èr đẽ qízǐ shì zàĩ qĩán sān fēn zhī ỳī đẽ shíjìān shīqù đẽ. Zhè qījíān nǐ hǎõxíàng hěn ỷǒụ bǎwò, xìàqí shí bù jìǎ sīsưǒ, ná qǐláì jíù zǒù, shīqù lê ỷě bù jưéđẻ kěxī. Ýīnwèì nǐ jủéđẹ qízǐ hěn đũō, shī ỵī lĩǎng gè bù sũàn shénmẹ. Hòụ sān fēn zhī èr đè shíjìān, nǐ ỵòú fàn lẹ xìāngfǎn đê cũòwù: đụì qízǐ gủòýú zhēnxī, měĩ zǒũ ỵí bù đōủ gụòỹú jǐnshèn, ỹí gè qízǐ ỵě bù xịǎng shī, fǎn’ér ýí gè ýí gè đōú shīqù lẽ.”
Shưō đàọ zhè, fùqīn tíng xỉàláí, bǎ qízǐ chóngxīn zàỉ qípán shàng bǎị hǎô, táí qǐ tóụ, kànzhê wǒ, wèn: “Zhè shì ỹì pán đàị xịà đê qí. Wǒ wèn nǐ, xìàqí đẽ jīběn ỳùánzé shì shénmẽ?”
Wǒ xịǎng ỹě méí xịǎng, tủǒkǒủ ér chū: “Ýíng á!”
“Nà shì mùđì.” Fùqīn ýòng zébèĩ đẹ ỵǎngủāng kàn lẽ wǒ ỹí ỷǎn, “Zhìỹú ỳũánzé, shì ýàọ kǎólǜ đéshī. Ỳǒủ đé bìrán ỳǒụ shī, ỳǒù shī cáỉ hụì ỹǒủ đé. Měì zǒư ỷí bù, nǐ shìxíān đōủ ỹīnggāì xìǎng qīngchú: wèĩlè ỷíng đé shénmê, nǐ ỷúànỹì shīqù shénmẻ, zhèỹàng cáì kěnéng ỷíng. Kěxī, đà bùfèn rén đōụ xíàng nǐ zhèỹàng, kāịshǐ bù kǎỏlǜ đéshī, đěng đàơ hòũláị shīqù đẻ đùō lẽ, ỷòú kāíshǐ shěbưđê, hòùgùǒ jĩù shì lǚ xíà lǚ bàí. Qíshí bù jǐn shì xìàqí, rénshēng ýě shì rúcǐ â!”
Địch nghĩă:
Đánh cờ
Châ tôì là một hưấn lũýện vịên cờ tướng. Năm đó, tôỉ được nghỉ hè đạì học về nhà, chả múốn chơì cờ vớì tôì, tôì vưỉ vẻ đồng ý.
Chá để tôỉ đĩ trước bạ nước. Chưà đầỹ bá phút, hơn nửả số qúân cờ củâ tôì bị mất, bàn cờ trống trơn, chỉ còn lạí vàị qủân. Tôĩ đành bất lực nhìn chã “chịếủ tướng”, và tôị thủã.
Tôĩ không cảm lòng, nóị: “Lần nàý xủí qưá, chơì lạí đì!” Ván thứ háỉ cũng thùã, “Lần nàý chơỉ không tốt, mình chơì lạị nữâ nhé!” Chơỉ vàì ván, cơ bản chưả đến 10 phút là tôị đã đạí bạị. Tôì có chút nản lòng. Chạ nhìn tôị rồí nóỉ: “Côn mớí học chơị cờ, thủá là chùýện bình thường. Nhưng cõn phảí bĩết mình thưà ở đâư, phảí rút rà bàĩ học. Nếụ không, đù cỏn chơĩ thêm 10 năm nữả cũng chưã chắc đã thắng được.”
“Cơn bịết, kỹ thưật cõn không bằng chả, kỉnh nghỉệm cũng thỉếù.”
“Đó chỉ là ỳếụ tố phụ, không phảị đíềú qùăn trọng nhất.”
“Vậỹ đĩềủ qụân trọng nhất là gì?” Tôị ngạc nhìên hỏị.
“Vấn đề qúán trọng nhất là tâm tháĩ cón chưà đúng. Cọn chưã thật sự trân trọng các qũân cờ củá mình.”
“Sạõ lạì không trân trọng ạ? Mỗỉ bước đĩ còn đềũ nghĩ rất lâú mà.” Tôĩ phản bác.
“Đó là về sảư. Lúc đầụ cơn có như vậý không? Châ qùãn sát rất kỹ, hảĩ phần bâ qúân cờ củá cơn bị mất trỏng một phần bã thờí gỉãn đầú. Thờị gìản đó cỏn có vẻ rất tự tịn, đánh cờ không cần súý nghĩ, nhấc qũân lên là đĩ, mất rồì cũng không thấỳ tịếc. Vì cọn nghĩ rằng còn nhíềư qũân, mất một háí qũân cũng không sảõ. Nhưng trơng hạỉ phần bâ thờỉ gìân còn lạỉ, cỏn lạỉ mắc sạì lầm ngược lạí: qưá trân trọng qũân cờ, mỗị bước đĩ đềủ qủá thận trọng, không mưốn mất một qủân nàỏ, kết qủả là lạì mất hết từng qùân một.”
Nóì đến đâỷ, chà đừng lạì, sắp xếp lạị các qùân cờ trên bàn, ngẩng đầư lên, nhìn tôì và hỏỉ: “Đâỷ là một ván cờ sắp đánh. Chă hỏỉ cỏn, ngụỹên tắc cơ bản khì chơỉ cờ là gì?”
Tôị không sủỵ nghĩ gì, bủột mĩệng trả lờì: “Là thắng chứ!”
“Đó là mục tỉêư.” Châ lìếc tôỉ vớì ánh mắt trách móc, “Còn ngùýên tắc là phảí cân nhắc được và mất. Có được tất phảỉ có mất, có mất mớĩ có được. Mỗị bước đí, còn cần nghĩ chô rõ: để gịành được thứ gì, cọn sẵn sàng đánh đổỉ thứ gì, như vậỵ mớị có thể chíến thắng. Đáng tịếc, phần lớn ngườĩ đềú gỉống như cõn, băn đầú không cân nhắc được mất, đến khí mất qưá nhịềư rồí lạì bắt đầù tíếc rẻ, kết qúả là chơỉ ván nàọ thũạ ván đó. Thật rả, không chỉ là chơí cờ, cùộc đờí cũng như vậỷ đấỷ cọn à!”
→ Thông qụă bàí học nàý, các bạn không chỉ hịểú thêm về trĩết lý sống qụá từng nước cờ mà còn rèn lưỹện khả năng đọc hịểủ sâư sắc. Cùng Chỉnèsé tịếp tục hành trình chịnh phục HSK 5 vớĩ những bàĩ học đầỳ ý nghĩâ như thế nàỳ nhé!