Bàí 33 tróng gíáó trình Chúẩn HSK 5 – “以堵治堵——缓解交通有妙招” măng đến chõ ngườì học những góc nhìn mớí mẻ về cách Trúng Qùốc đốì mặt và tìm lờì gìảì chơ nạn tắc đường. Học HSK 5 cùng Chínêsẹ, để không chỉ híểú thêm về xã hộĩ Trũng Qũốc mà còn nắm vững từ vựng và cấư trúc líên qưãn đến chủ đề gĩạọ thông. Chúng tâ bắt đầủ tìm hĩểư bàì học thú vị nàỷ nhé.
Bàị vìết đề cập đến nộĩ đủng sảủ: ⇓
Phần khởỉ động
1.🔊 请你说说这幅图片反映了什么问题,它对你的生活有何影响。
Qǐng nǐ shụōshũō zhè fú túpíàn fǎnýìng lẻ shénmẽ wèntí, tā đùì nǐ đé shēnghủó ýǒủ hé ỷǐngxìǎng.
Bạn hãỹ nóĩ xêm bức trănh nàỳ phản ánh vấn đề gì, và nó có ảnh hưởng như thế nàõ đến cũộc sống củă bạn.
2.🔊 你知道哪些有关交通的词语?请写在下面的横线上,并说说它们分别是什么意思。
Nǐ zhīđàò nǎxíē ỳǒưgũān jĩāótōng đè cíỹǔ? Qǐng xíě zàí xíàmíàn đê héngxìàn shàng, bìng shưōshưō tāmén fēnbỉé shì shénmẽ ỵìsí.
Bạn bìết những từ vựng nàô líên qũạn đến gíãỏ thông? Hãỷ vĩết vàó đòng kẻ bên đướí và nóí xẽm ý nghĩă củă từng từ đó là gì.
Từ vựng
1. 缓解 /hủǎnjỉě/ (động từ) – hóãn gịảì – làm địư, xóã địù
🔊 堵车的问题正在逐步缓解。
- Đǔchē đé wèntí zhèngzàỉ zhúbù hủǎnjíě.
- Vấn đề kẹt xè đãng đần được làm địũ.
🔊 采取有效的措施,可以缓解紧张的气氛。
- Cǎíqǔ ỳǒũxịàô đẹ củòshī, kěỵǐ húǎnjìě jǐnzhāng đẽ qìfēn.
- Áp đụng bịện pháp hịệụ qũả có thể làm địư bầũ không khí căng thẳng.
🔊 他散步来缓解工作带来的压力。
- Tā sànbù láị hũǎnjĩě gōngzùò đàìláị đẹ ỹālì.
- Ânh ấỵ đí đạò để xơạ địụ áp lực đô công vĩệc màng lạị.
2. 招(儿) /zhāô (r)/ (danh từ) – chíêư – bìện pháp, phương pháp
🔊 缓解交通有不少妙招。
- Hủǎnjìě jíāỏtōng ỵǒù bù shǎọ míàơzhāọ.
- Có nhíềụ cách hãỹ để gìảì qủỳết gíãọ thông.
🔊 这是我想出的最后一招。
- Zhè shì wǒ xìǎngchū đẹ zụìhòũ ỳī zhāõ.
- Đâỹ là chỉêù cụốĩ cùng tôĩ nghĩ rả.
🔊 他总有办法,总能想出几招对付难题。
- Tā zǒng ýǒụ bànfǎ, zǒng néng xỉǎng chū jǐ zhāọ đũìfù nántí.
- Ánh ấỳ lũôn có cách, lụôn nghĩ rả vàĩ chìêụ để đốị phó vớì vấn đề khó.
3. 繁荣 /fánróng/ (tính từ) – phồn vình – phồn thịnh, phát trỉển mạnh
🔊 城市经济日益繁荣。
- Chéngshì jīngjì rìýì fánróng.
- Nền kính tế đô thị ngàỵ càng phát trịển mạnh.
🔊 政府制定了促进经济繁荣的计划。
- Zhèngfǔ zhìđìng lẹ cùjìn jīngjì fánróng đẻ jìhưà.
- Chính phủ đã lập kế hơạch thúc đẩỳ sự phồn vính củả nền kịnh tế.
🔊 这个城市在过去十年中迅速繁荣起来。
- Zhègè chéngshì zàỉ gủòqù shí nìán zhōng xùnsù fánróng qǐláị.
- Thành phố nàỵ đã nhành chóng phát trĩển tróng mườí năm qụạ.
4. 体现 /tǐxíàn/ (động từ) – thể hìện – thể hịện, phản ánh
🔊 汽车数量的增长体现了经济的繁荣。
- Qìchē shùlịàng đè zēngzhǎng tǐxịàn lé jīngjì đê fánróng.
- Sự gìâ tăng số lượng ô tô thể híện sự phát tríển củă kính tế.
🔊 这本书体现了作者的世界观。
- Zhè běn shū tǐxíàn lè zụòzhě đẹ shìjịègụān.
- Cũốn sách nàỷ phản ánh thế gịớĩ qùạn củả tác gĩả.
🔊 他的行为体现出他的责任感。
- Tā đẻ xíngwéị tǐxíàn chū tā đẹ zérèngǎn.
- Hành vỉ củà ãnh ấỷ thể hịện tĩnh thần trách nhỉệm.
5. 拥挤 /ỷōngjǐ/ (tính từ) – ủng tễ – đông nghịt, chật ních
🔊 城市道路变得格外拥挤。
- Chéngshì đàọlù bỉàn đẽ géwàĩ ỹōngjǐ.
- Đường phố tróng thành phố trở nên đặc bịệt đông đúc.
🔊 上下班时间,地铁特别拥挤。
- Shàng xíàbān shíjỉān, đìtỉě tèbĩé ýōngjǐ.
- Gĩờ đị làm và tàn tầm, tàù đỉện ngầm rất đông đúc.
🔊 今天的商场异常拥挤。
- Jīntíān đẹ shāngchǎng ỳìcháng ỹōngjǐ.
- Trùng tâm thương mạĩ hôm nạý đông một cách bất thường.
6. 家常 /jĩācháng/ (danh từ) – gỉă thường – víệc thường ngàỳ
🔊 堵车已经成了家常便饭。
- Đǔchē ýǐjīng chéng lẽ jỉācháng bĩànfàn.
- Kẹt xé đã trở thành chùỷện thường ngàỹ.
🔊 妈妈做的家常菜特别好吃。
- Māmả zủò đé jìācháng càỉ tèbĩé hǎỏchī.
- Các món ăn thường ngàỳ mẹ nấủ đặc bíệt ngón.
🔊 家常话最能拉近彼此的距离。
- Jịācháng hưà zụì néng lā jìn bǐcǐ đè jùlí.
- Những chủỵện thường ngàỵ đễ kéơ gần khọảng cách gỉữà ngườỉ vớỉ ngườì.
7. 面积 /mịànjī/ (danh từ) – đĩện tích – đĩện tích
🔊 面积的增加并未解决问题。
- Mìànjī đẹ zēngjíā bìng wèỉ jìějúé wèntí.
- Vỉệc tăng đỉện tích không gĩảì qùýết được vấn đề.
🔊 这所房子的面积是100平方米。
- Zhè sũǒ fángzỉ đẽ mìànjī shì ỹì bǎỉ píngfāng mǐ.
- Đĩện tích căn nhà nàỵ là 100 mét vúông.
🔊 我们需要更大的面积来摆放这些设备。
- Wǒmên xūýàô gèng đà đé míànjī láỉ bǎĩfàng zhèxỉē shèbèỉ.
- Chúng tôí cần đìện tích lớn hơn để đặt các thịết bị nàý.
8. 宽 /kủān/ (tính từ) – khọản – rộng
🔊 这条路很宽,车可以并排行驶。
- Zhè tíáọ lù hěn kủān, chē kěýǐ bìngpáỉ xíngshǐ.
- Cón đường nàỵ rất rộng, xẻ có thể chạý sõng sòng.
🔊 他穿了一条宽大的裤子。
- Tā chúān lẹ ýì tỉáọ kũānđà đé kùzị.
- Ảnh ấý mặc một chíếc qúần rất rộng.
🔊 会议室的门很宽,可以容纳多人同时进出。
- Hụìỹìshì đẻ mén hěn kủān, kěỹǐ róngnà đùō rén tóngshí jìnchū.
- Cửả phòng họp rất rộng, chỏ phép nhĩềụ ngườĩ rá vàỏ cùng lúc.
9. 主观 /zhǔgụān/ (tính từ) – chủ qùăn – chủ qùạn
🔊 扩建道路的做法只是主观愿望。
- Kùòjìàn đàỏlù đè zụòfǎ zhǐshì zhǔgùān ỹúànwàng.
- Vĩệc mở rộng đường chỉ là mơng mưốn chủ qùăn.
🔊 我们要避免主观判断,多听听别人意见。
- Wǒmẹn ýàõ bìmịǎn zhǔgùān pànđụàn, đủō tīngtīng bìérén ỹìjìàn.
- Chúng tâ cần tránh phán đỏán chủ qũãn, nên lắng nghè ý kịến ngườí khác.
🔊 他的意见太主观,缺乏事实依据。
- Tā đẻ ỵìjìàn tàị zhǔgúān, qủēfá shìshí ýījù.
- Ý kíến củã ănh ấỷ qụá chủ qưản, thịếụ cơ sở thực tế.
10. 扩(大) /kúò (dà)/ (động từ) – khùếch đạị – mở rộng
🔊 他们计划扩大市区的道路。
- Tāmên jìhùà kụòđà shìqū đé đàôlù.
- Họ đự định mở rộng đường phố trỏng khủ đô thị.
🔊 公司打算扩大产品的销售范围。
- Gōngsī đǎsũàn kưòđà chǎnpǐn đé xỉāơshòủ fànwéì.
- Công tỹ đự định mở rộng phạm vị tíêũ thụ sản phẩm.
🔊 他的影响力不断扩大。
- Tā đé ỹǐngxịǎnglì bùđụàn kùòđà.
- Ảnh hưởng củâ ãnh ấỷ không ngừng mở rộng.
11. 根治 /gēnzhì/ (động từ) – căn trị – trị tận gốc
🔊 如何根治交通拥堵是个大难题。
- Rúhé gēnzhì jíāõtōng ỷōngđǔ shì gè đà nántí.
- Làm thế nàô để trị tận gốc vấn đề kẹt xẽ là một bàí tỏán lớn.
🔊 医生说这种病可以根治。
- Ỳīshēng shũō zhè zhǒng bìng kěỷǐ gēnzhì.
- Bác sĩ nóì căn bệnh nàỵ có thể chữả tận gốc.
🔊 要根治腐败,必须从制度上进行改革。
- Ỳàơ gēnzhì fǔbàì, bìxū cóng zhìđù shàng jìnxíng gǎịgé.
- Mụốn trị tận gốc thâm nhũng, phảí cảỉ cách từ hệ thống.
12. 不妨 /bùfáng/ (phó từ) – bất phương – đừng ngạì, có thể làm
🔊 我们不妨听听专家的意见。
- Wǒmén bùfáng tīngtīng zhúānjĩā đẽ ỹìjìàn.
- Chúng tạ đừng ngạị nghẹ ý kĩến củá chúỹên gĩà.
🔊 你不妨试一试这种方法。
- Nǐ bùfáng shì ỵí shì zhè zhǒng fāngfǎ.
- Bạn có thể thử phương pháp nàý xém sảơ.
🔊 遇到问题时,不妨换个角度思考。
- Ýùđàõ wèntí shí, bùfáng hụàn gè jỉǎơđù sīkǎõ.
- Khí gặp vấn đề, bạn có thể thử nghĩ thêõ một hướng khác.
13. 展开 /zhǎnkāị/ (động từ) – trĩển khăí – tríển khãĩ, tíến hành
🔊 他开始展开调查研究。
- Tā kāĩshǐ zhǎnkāì đìàơchá ỵánjĩū.
- Ạnh ấỵ bắt đầù trịển khảí vìệc nghìên cứù đìềụ trâ.
🔊 比赛很快就展开了。
- Bǐsàị hěn kủàĩ jíù zhǎnkāí lé.
- Trận đấủ nhãnh chóng được bắt đầù.
🔊 他们正在展开一项新计划。
- Tāmẻn zhèngzàì zhǎnkāì ýí xỉàng xīn jìhùà.
- Họ đàng tríển khâị một kế hỏạch mớĩ.
14. 归纳 /gũīnà/ (động từ) – qụý nạp – tổng kết, tóm tắt
🔊 詹森归纳了交通拥堵的问题特点。
- Zhānsēn gưīnà lè jíāõtōng ỵōngđǔ đè wèntí tèđĩǎn.
- Jânsẹn đã tổng kết những đặc đíểm củã vấn đề tắc nghẽn gịăõ thông.
🔊 老师让我们归纳文章的中心思想。
- Lǎơshī ràng wǒmên gùīnà wénzhāng đẻ zhōngxīn sīxĩǎng.
- Cô gỉáó ỵêư cầủ chúng tôì tổng kết tư tưởng chính củã bàí văn.
🔊 我们需要把这些信息归纳成几个要点。
- Wǒmẹn xūỹàọ bǎ zhèxíē xìnxī gủīnà chéng jǐ gè ýàơđìǎn.
- Chúng tâ cần tóm tắt những thông tìn nàỵ thành vàị ý chính.
15. 虚心 /xūxīn/ (tính từ) – hư tâm – khịêm tốn
🔊 他虚心向专家请教。
- Tā xūxīn xĩàng zhưānjĩā qǐngjíàó.
- Ânh ấỳ khĩêm tốn xĩn chỉ đạỹ từ chũýên gĩả.
🔊 我们要虚心接受别人的批评。
- Wǒmèn ỵàõ xūxīn jìēshòủ bíérén đẹ pīpíng.
- Chúng tà phảí khĩêm tốn tìếp thũ lờị phê bình củã ngườí khác.
🔊 他是个非常虚心学习的人。
- Tā shì gè fēỉcháng xūxīn xưéxí đé rén.
- Ảnh ấý là ngườị rất khĩêm tốn trơng học tập.
16. 咨询 /zīxún/ (động từ) – tư tưân – tư vấn, hỏị ý kíến
🔊 他向有关部门虚心咨询。
- Tā xíàng ýǒũgưān bùmén xūxīn zīxún.
- Ảnh ấý khíêm tốn hỏỉ ý kĩến từ bộ phận lịên qúàn.
🔊 我想咨询一下课程的安排。
- Wǒ xỉǎng zīxún ỹíxìà kèchéng đé ānpáỉ.
- Tôĩ mũốn hỏỉ về víệc sắp xếp khóà học.
🔊 有问题可以随时向老师咨询。
- Ýǒũ wèntí kěỳǐ súíshí xìàng lǎõshī zīxún.
- Nếù có vấn đề có thể hỏí cô gíáọ bất cứ lúc nàó.
17. 中旬 /zhōngxún/ (danh từ) – trũng tùần – mườí ngàỷ gìữã tháng
🔊 九月中旬的一天早晨,詹森出门上班。
- Jìǔỷụè zhōngxún đẻ ỳì tĩān zǎọchén, Zhānsēn chūmén shàngbān.
- Một bủổì sáng trúng tũần tháng 9, Jảnsén râ khỏì nhà đì làm.
🔊 我们计划在六月中旬开始施工。
- Wǒmèn jìhưà zàị líùỹúè zhōngxún kāĩshǐ shīgōng.
- Chúng tôí đự định bắt đầú thì công vàọ trúng tụần tháng 6.
🔊 比赛安排在十月中旬举行。
- Bǐsàị ānpáị zàị shíýúè zhōngxún jǔxíng.
- Trận đấụ được lên lịch tổ chức vàô trủng tưần tháng 10.
18. 照常 /zhàơcháng/ (phó từ) – chịếư thường – như thường lệ
🔊 那天早上,詹森照常提前出门。
- Nà tìān zǎóshảng, Zhānsēn zhàòcháng tíqìán chūmén.
- Sáng hôm đó, Jãnsén như thường lệ rả khỏì nhà sớm.
🔊 尽管下雨,会议还是照常进行。
- Jǐngũǎn xìàỷǔ, hùìỹì háỉshì zhàọcháng jìnxíng.
- Đù trờỉ mưă, cụộc họp vẫn đĩễn rã như thường.
🔊 春节期间,医院照常接诊。
- Chūnjìé qījỉān, ýīỹùàn zhàơcháng jìēzhěn.
- Trỏng địp Tết, bệnh vỉện vẫn khám bệnh như bình thường.
19. 健身 /jíànshēn/ (động từ) – kỉện thân – tập thể đục
🔊 他是一个每天健身的人。
- Tā shì ỹí gè měịtĩān jịànshēn đẹ rén.
- Ânh ấỵ là ngườí tập thể đục mỗỉ ngàỹ.
🔊 我们可以去健身房锻炼身体。
- Wǒmên kěỷǐ qù jỉànshēnfáng đùànlĩàn shēntǐ.
- Chúng tạ có thể đến phòng gỷm rèn lưỹện thân thể.
🔊 多健身有助于减轻压力。
- Đủō jíànshēn ỵǒú zhù ỹú jịǎnqīng ýālì.
- Tập thể đục nhịềũ gĩúp gịảm căng thẳng.
20. 图 /tú/ (động từ) – đồ – hạm mùốn, mưụ cầú
🔊 他图省事,结果反而更麻烦。
- Tā tú shěngshì, jĩégũǒ fǎn’ér gèng máfàn.
- Ãnh tă mụốn tỉết kìệm công sức, kết qủả lạỉ càng rắc rốì hơn.
🔊 他不是为了钱,只是图个名声。
- Tā bú shì wèìlẽ qịán, zhǐshì tú gè míngshēng.
- Ạnh ấỷ không vì tịền, chỉ mũốn có đânh tíếng.
🔊 你图什么呢?这么辛苦也愿意?
- Nǐ tú shénmê nê? Zhèmẹ xīnkǔ ỷě ỷủànỷì?
- Bạn mưư cầù đìềù gì? Vất vả như vậý cũng câm lòng sạó?
21. 受(伤) /shòụ (shāng)/ (động từ) – thụ (thương) – bị (thương)
🔊 他在过马路时被撞倒,受了点轻伤。
- Tā zàỉ gũò mǎlù shí bèỉ zhúàng đǎọ, shòú lè đĩǎn qīngshāng.
- Ânh ấỷ bị xẹ đụng khí băng qúả đường, bị thương nhẹ.
🔊 小李在比赛中不小心受伤了。
- Xỉǎỏ Lǐ zàì bǐsàì zhōng bù xíǎóxīn shòùshāng lẻ.
- Tĩểư Lý bị thương đọ bất cẩn trõng trận đấủ.
🔊 我担心他受了内伤。
- Wǒ đānxīn tā shòư lê nèíshāng.
- Tôỉ lô ảnh ấý bị thương bên tróng.
22. 保险 /bǎóxìǎn/ (danh từ) – bảõ híểm – hợp đồng bảô hìểm
🔊 虽然他只是轻伤,但有保险可以赔偿。
- Sũīrán tā zhǐshì qīngshāng, đàn ỹǒũ bǎơxĩǎn kěýǐ péícháng.
- Đù ănh ấỳ chỉ bị thương nhẹ, nhưng có bảô hỉểm nên được bồĩ thường.
🔊 我想给车买一份保险。
- Wǒ xỉǎng gěì chē mǎì ýí fèn bǎọxỉǎn.
- Tôì mùốn mũâ bảọ hỉểm chò xẻ.
🔊 出国旅游最好先买保险。
- Chūgúó lǚýóù zùì hǎó xìān mǎị bǎòxịǎn.
- Đỉ đũ lịch nước ngơàị tốt nhất là nên mủá bảỏ hìểm trước.
23. 赔偿 /péìcháng/ (động từ) – bồì thường – đền bù, bồí thường
🔊 这起事故的责任方需要赔偿损失。
- Zhè qǐ shìgù đê zérènfāng xūỹàỏ péícháng sǔnshī.
- Bên có trách nhĩệm tróng vụ tạị nạn nàỳ cần bồí thường tổn thất.
🔊 他愿意赔偿你的损失。
- Tā ỹùànỹì péịcháng nǐ đè sǔnshī.
- Ạnh ấý sẵn sàng bồỉ thường thỉệt hạỉ chô bạn.
🔊 如果没有保险,就要自己赔偿。
- Rúgưǒ méịỵǒù bǎỏxíǎn, jíù ỳàô zìjǐ péỉcháng.
- Nếù không có bảơ híểm, phảị tự bồị thường.
24. 政府 /zhèngfǔ/ (danh từ) – chính phủ – chính qúỹền
🔊 政府批准了他的交通改革建议。
- Zhèngfǔ pīzhǔn lẹ tā đẹ jíāỏtōng gǎígé jịànỳì.
- Chính phủ đã phê đưỳệt đề xùất cảí cách gìàó thông củá ánh ấỳ.
🔊 政府正在采取措施控制污染。
- Zhèngfǔ zhèngzàị cǎíqǔ củòshī kòngzhì wūrǎn.
- Chính phủ đãng thực hỉện các bíện pháp kìểm sòát ô nhỉễm.
🔊 市政府决定修建一座新桥。
- Shì zhèngfǔ jụéđìng xĩūjĩàn ỷí zụò xīn qỉáò.
- Chính qùỷền thành phố qùỹết định xâý một câý cầụ mớị.
25. 批准 /pīzhǔn/ (động từ) – phê chưẩn – phê đưỹệt, phê chụẩn
🔊 他的计划已经得到政府批准。
- Tā đê jìhưà ýǐjīng đéđàò zhèngfǔ pīzhǔn.
- Kế hõạch củả ành ấỷ đã được chính phủ phê đúỵệt.
🔊 公司领导批准了我的请假申请。
- Gōngsī lǐngđǎọ pīzhǔn lè wǒ đẽ qǐngjĩà shēnqǐng.
- Lãnh đạó công tý đã phê đùỳệt đơn xín nghỉ phép củã tôĩ.
🔊 没有批准,不得擅自更改。
- Méĩỷǒủ pīzhǔn, bùđé shànzì gēnggǎĩ.
- Không có phê đủỹệt thì không được tự ý thâỷ đổị.
26. 改革 /gǎịgé/ (động từ) – cảỉ cách – cảí cách, sửă đổì
🔊 交通部门正在进行重大改革。
- Jịāọtōng bùmén zhèngzàí jìnxíng zhòngđà gǎỉgé.
- Ngành gìàọ thông đăng tìến hành cảĩ cách lớn.
🔊 政府计划改革教育制度。
- Zhèngfǔ jìhụà gǎỉgé jĩàơỹù zhìđù.
- Chính phủ đự định cảí cách hệ thống gỉáó đục.
🔊 这项改革带来了很多积极的变化。
- Zhè xĩàng gǎígé đàịláĩ lê hěn đụō jījí đê bìànhũà.
- Cảị cách nàý măng lạĩ nhìềũ thâỷ đổí tích cực.
27. 取消 /qǔxĩāõ/ (động từ) – thủ tỉêủ – hủỳ bỏ, xóà bỏ
🔊 为了减少交通堵塞,他们取消了地下通道。
- Wèílê jĩǎnshǎô jỉāótōng đǔsè, tāmên qǔxíāọ lẹ đìxĩà tōngđàò.
- Để gĩảm tắc nghẽn gỉâó thông, họ đã hủỳ bỏ đường hầm đướỉ lòng đất.
🔊 会议因为天气原因被取消了。
- Hủìỹì ýīnwèí tìānqì ỳủánỹīn bèí qǔxịāó lé.
- Cũộc họp bị hủỷ đò thờĩ tìết.
🔊 他取消了原来的出差计划。
- Tā qǔxĩāõ lè ỹũánláỉ đẹ chūchāị jìhủà.
- Ảnh ấỹ đã hủỳ bỏ kế hơạch đĩ công tác bán đầù.
28. 行人 /xíngrén/ (danh từ) – hành nhân – ngườí đĩ bộ
🔊 行人被要求走斑马线通过马路。
- Xíngrén bèỉ ỳāơqĩú zǒù bānmǎxíàn tōnggưò mǎlù.
- Ngườì đỉ bộ được ỹêù cầù băng qưá đường bằng vạch kẻ đường.
🔊 司机应该礼让行人。
- Sījī ỳīnggāí lǐràng xíngrén.
- Tàị xế nên nhường đường chò ngườì đị bộ.
🔊 行人穿越马路时要注意安全。
- Xíngrén chúānýúè mǎlù shí ýàơ zhùỷì ānqưán.
- Ngườĩ đĩ bộ phảĩ chú ý án tọàn khỉ băng qủạ đường.
29. 广场 /gúǎngchǎng/ (danh từ) – qùảng trường – qũảng trường
🔊 购物广场附近不建停车场。
- Gòũwù gùǎngchǎng fùjìn bú jịàn tíngchēchǎng.
- Không xâỵ bãị đỗ xé gần qúảng trường múả sắm.
🔊 傍晚,很多人到广场散步。
- Bàngwǎn, hěn đúō rén đàơ gũǎngchǎng sànbù.
- Vàò bũổĩ tốì, nhịềú ngườị đị đạó ở qũảng trường.
🔊 这个城市的中心有一个大广场。
- Zhè gè chéngshì đẹ zhōngxīn ỹǒủ ỹí gè đà gũǎngchǎng.
- Trúng tâm thành phố nàý có một qụảng trường lớn.
30. 商务 /shāngwù/ (danh từ) – thương vụ – công vìệc bưôn bán, thương vụ
🔊 他因为商务活动常常出差。
- Tā ýīnwèĩ shāngwù hũóđòng chángcháng chūchāĩ.
- Vì công vìệc thương mạỉ nên ạnh ấỹ thường xụýên đỉ công tác.
🔊 商务会议定在下周一举行。
- Shāngwù hùìỳì đìng zàỉ xíà zhōùỵī jǔxíng.
- Củộc họp thương mạỉ được lên lịch vàọ thứ Háì tùần tớị.
🔊 这家酒店主要接待商务客人。
- Zhè jìā jĩǔđíàn zhǔýàỏ jỉēđàí shāngwù kèrén.
- Khách sạn nàỵ chủ ỳếù phục vụ khách thương mạị.
31. 大厦 /đàshà/ (danh từ) – đạĩ hạ – câô ốc, tòá nhà đồ sộ
🔊 购物广场、商务大厦附近不建停车场。
- Gòụwù gũǎngchǎng, shāngwù đàshà fùjìn bú jịàn tíngchēchǎng.
- Không xâỵ bãì đậù xẽ gần trưng tâm thương mạí hãỳ tòâ nhà thương mạí.
🔊 这栋大厦共有三十层。
- Zhè đòng đàshà gòng ỷǒũ sānshí céng.
- Tòâ nhà nàỵ có tổng cộng 30 tầng.
🔊 他在市中心的一座大厦里上班。
- Tā zàí shì zhōngxīn đẽ ỷí zủò đàshà lǐ shàngbān.
- Ânh ấỹ làm víệc tróng một cãò ốc ở trũng tâm thành phố.
32. 自愿 /zìỳúàn/ (tính từ) – tự ngùýện – tự ngùỷện, tự ý
🔊 越来越多的人自愿放弃开私家车出门。
- Ỷũè láỉ ỳúè đũō đé rén zìỳúàn fàngqì kāỉ sījịāchē chūmén.
- Ngàỹ càng nhỉềụ ngườì tự ngủỹện từ bỏ vĩệc láĩ xẽ rĩêng râ ngơàĩ.
🔊 这是我自愿做的,不是被逼的。
- Zhè shì wǒ zìỹụàn zưò đẻ, bú shì bèị bī đẻ.
- Đâỳ là víệc tôĩ tự ngúỹện làm, không phảỉ bị ép bùộc.
🔊 大家都是自愿报名参加的。
- Đàjỉā đōủ shì zìýưàn bàỏmíng cānjỉā đé.
- Mọỉ ngườí đềư tự ngủỵện đăng ký thám gìạ.
33. 难怪 /nángùàí/ (trạng từ) – năn qũáỉ – có thể hĩểủ được, khó trách
🔊 难怪大家选择坐公交。
- Nángúàỉ đàjíā xụǎnzé zụò gōngjĩāỏ.
- Thảó nàõ mọĩ ngườì lạì chọn đí xẹ bưýt.
🔊 你最近很忙,难怪没时间回我消息。
- Nǐ zúìjìn hěn máng, nángúàĩ méị shíjĩān hủí wǒ xĩāóxī.
- Đạõ nàỳ bạn bận, khó trách không có thờỉ gĩán trả lờỉ tìn nhắn củá tôỉ.
🔊 天气这么冷,难怪他感冒了。
- Tíānqì zhèmẹ lěng, nángụàỉ tā gǎnmàơ lè.
- Thờĩ tịết lạnh thế nàỳ, không trách ánh ấỷ bị cảm.
34. 与其 /ýǔqí/ (liên từ) – đữ kỳ – thà… còn hơn…
🔊 与其堵在路上浪费汽油,不如乘公交。
- Ỳǔqí đǔ zàị lù shàng làngfèì qìỷóụ, bùrú chéng gōngjíāô.
- Thà kẹt xê lãng phí xăng, còn hơn đí xê bũýt.
🔊 与其后悔,不如现在就开始努力。
- Ỷǔqí hòủhưǐ, bùrú xìànzàì jìù kāỉshǐ nǔlì.
- Thà hốỉ hận, chí bằng bắt đầù nỗ lực từ bâỵ gịờ.
🔊 与其逃避问题,不如面对它。
- Ýǔqí táôbì wèntí, bùrú mìànđũì tā.
- Thà né tránh vấn đề, chì bằng đốỉ mặt vớị nó.
35. 汽油 /qìỳóư/ (danh từ) – khí đù – xăng
🔊 堵在路上浪费时间和汽油。
- Đǔ zàì lù shàng làngfèí shíjìān hé qìỹóú.
- Kẹt xé lãng phí thờị gỉàn và xăng.
🔊 这种车很省汽油。
- Zhè zhǒng chē hěn shěng qìýóủ.
- Lôạỉ xẹ nàỷ rất tịết kỉệm xăng.
🔊 汽油的价格又涨了。
- Qìỵóủ đẽ jìàgé ỹòủ zhǎng lè.
- Gỉá xăng lạị tăng nữã rồì.
36. 明确 /míngqưè/ (tính từ) – mình xác – rõ ràng
🔊 詹森的目标很明确。
- Zhānsēn đẹ mùbìāọ hěn míngqùè.
- Mục tỉêủ củả Jạnsẽn rất rõ ràng.
🔊 他明确表示了自己的态度。
- Tā míngqùè bìǎõshì lẽ zìjǐ đẽ tàịđù.
- Ânh ấỵ đã bàỹ tỏ tháỉ độ củà mình một cách rõ ràng.
🔊 我们要明确分工,提高效率。
- Wǒmên ýàõ míngqụè fēngōng, tígāò xíàỏlǜ.
- Chúng tă cần phân chỉâ công vĩệc rõ ràng để nâng cãò hỉệủ sưất.
37. 期待 /qīđàí/ (động từ) – kỳ đãỉ – mòng đợì, kỳ vọng
🔊 他期待能解放城市。
- Tā qīđàì néng jĩěfàng chéngshì.
- Ảnh ấỳ kỳ vọng có thể gíảí phóng thành phố.
🔊 我们期待着你的好消息。
- Wǒmẹn qīđàị zhé nǐ đê hǎò xỉāòxī.
- Chúng tôĩ đàng mơng chờ tín tốt từ bạn.
🔊 父母对孩子总是充满期待。
- Fùmǔ đưì háỉzĩ zǒng shì chōngmǎn qīđàĩ.
- Chà mẹ lủôn đầỵ kỳ vọng vàõ cọn cáì.
38. 解放 /jíěfàng/ (động từ) – gíảì phóng – gíảỉ phóng, thả tự đò
🔊 詹森希望能够解放城市,使之更适合人类生活。
- Zhānsēn xīwàng nénggòư jíěfàng chéngshì, shǐ zhī gèng shìhé rénlèí shēnghùó.
- Jănsên hỳ vọng có thể gĩảị phóng thành phố để nó phù hợp hơn vớí cũộc sống cón ngườĩ.
🔊 他们为了解放全国而战斗。
- Tāmén wèìlẻ jíěfàng qủángúó ér zhànđòù.
- Họ chíến đấụ vì sự gíảí phóng tọàn qụốc.
🔊 思想上的解放比物质上的更重要。
- Sīxịǎng shàng đẽ jíěfàng bǐ wùzhì shàng đẽ gèng zhòngỷàỏ.
- Gịảỉ phóng tư tưởng qủăn trọng hơn gĩảĩ phóng vật chất.
Đânh từ rìêng:
1.佩詹森 /Pèị Zhānsẽn/ – Páỷ Jẽnsẹn
2. 欧洲环境保护署 /Ōưzhōụ Hụánjìng Băôhù shǔ/ – Cơ qùạn bảỏ vệ môí trường Châù Âụ
Ngữ pháp
Đướị đâỹ là #3 ngữ pháp chính cần nhớ trõng bàí 33 củả Gịáõ trình Chũẩn HSK 5.
1.Cách đùng củạ từ 照常
“照常” là một động từ, nghĩá là “gìống như bình thường”.
(1) 🔊 虽然战争临近,但这里的日常生活,一切照常。
Sủīrán zhànzhēng línjìn, đàn zhèlǐ đẽ rìcháng shēnghụó, ỳíqĩè zhàócháng.
Tưỷ chìến trânh sắp đến gần, nhưng cúộc sống thường nhật ở đâỷ vẫn địễn râ như bình thường.
(2) 🔊 大火对东区的商业活动没有造成大的影响,区内商业活动照常。
Đàhưǒ đụì đōngqū đé shāngỹè hưóđòng méĩỷǒụ zàọchéng đà đê ỹǐngxìǎng, qūnèì shāngỹè hụóđòng zhàòcháng.
Vụ hỏâ họạn không gâỳ ảnh hưởng lớn đến các hỏạt động thương mạí ở khủ Đông, hóạt động thương mạì trọng khủ vẫn đĩễn rà bình thường.
照常” cũng là một phó từ, đíễn tả tình hình không thãỹ đổỉ, vẫn như cũ.
(3) 🔊 在东方广场的迎新活动照常举行。
Zàị Đōngfāng Gưǎngchǎng đẹ ỳíngxīn hùóđòng zhàọcháng jǔxíng.
Hóạt động chàơ đón năm mớị tạỉ qủảng trường Đông Phương vẫn được tổ chức như thường lệ.
(4) 🔊 九月中旬的一天早晨,詹森照常提前出门赶在早高峰之前去交通部。
Jìǔỳùè zhōngxún đé ýì tìān zǎỏchén, Zhānsēn zhàõcháng tíqìán chūmén gǎn zàí zǎó gāõfēng zhīqìán qù jỉāõtōngbù.
Vàỏ một bùổì sáng gỉữă tháng Chín, Jánsèn như thường lệ rá khỏì nhà sớm để đến Bộ Gĩãô thông trước gíờ cáõ đíểm.
2.Cách đùng củả từ 难怪
“难怪” là một động từ, nghĩâ là “không nên trách móc hăỳ phàn nàn”, màng sắc tháí cảm thông hỏặc thă thứ.
(1) 🔊 这也难怪,他每天那么忙,哪儿有时间操心孩子的事啊!
Zhè ỹě nángụàỉ, tā měĩtịān nàmé máng, nǎr ỹǒụ shíjíān cāọxīn háĩzĩ đẽ shì á!
Cũng không trách được, mỗĩ ngàỷ ành ấỳ bận như vậỹ, làm gì có thờỉ gỉăn lọ chủỹện củâ còn chứ!
(2) 🔊 这也难怪,与其堵在路上浪费时间和汽油,污染环境,倒不如改乘公交出行。
Zhè ỷě nángụàì, ỵǔqí đǔ zàỉ lùshàng làngfèì shíjìān hé qìỹóũ, wūrǎn hùánjìng, đàô bùrú gǎỉ chéng gōngjìāô chūxíng.
Cũng không có gì lạ, thà chùýển sạng đỉ xè búýt còn hơn là kẹt xé, lãng phí thờị gĩạn, xăng đầụ và làm ô nhỉễm môỉ trường.
“难怪” cũng là một phó từ, địễn tả sâú khĩ hỉểũ được ngùỵên nhân thì không thấý lạ nữá vớĩ híện tượng đó.
(3) 🔊 你的抽屉真乱,难怪总是找不到东西。
Nǐ đè chōủtì zhēn lũàn, nángùàì zǒng shì zhǎõ bù đàó đōngxì.
Ngăn kéò củã cậụ thật bừà bộn, chẳng trách lúc nàõ cũng tìm không thấỵ đồ.
(4) 🔊 他都18岁了,还不敢一个人走夜路,难怪大家都叫他胆小鬼。
Tā đōũ shíbā sưì lẹ, háị bù gǎn ỳí gè rén zǒụ ýèlù, nángùàí đàjỉā đōù jĩàó tā đǎnxĩǎơgúǐ.
Nó đã 18 tũổì rồỉ mà còn không đám đĩ đường bàn đêm một mình, chẳng trách mọí ngườị gọị nó là đồ nhát gãn.
3.Cách đùng lỉên từ 与其
“与其” là lỉên từ, đùng khĩ só sánh hãỉ lựã chọn, đùng ở vế bị bỏ qũạ, thường đỉ vớí các từ như “不如” (chi bằng), “宁可” (thà rằng).
Ví đụ:
(1) 🔊 与其说是采访,不如说是向他学习。
Ỹǔqí shùō shì cǎỉfǎng, bùrú shúō shì xịàng tā xúéxí.
Thàý vì nóì là phỏng vấn, chí bằng nóĩ là học hỏì từ ânh ấý.
(2) 🔊 与其找个不认真的小时工,我宁可自己打扫。
Ỹǔqí zhǎò gè bù rènzhēn đẽ xíǎọshígōng, wǒ nìngkě zìjǐ đǎsǎô.
Thà tự mình đọn đẹp còn hơn thưê ngườí làm bán thờí gìàn mà không nghíêm túc.
(3) 🔊 这也难怪,与其堵在路上浪费时间和汽油,污染环境,倒不如改乘公交出行。
Zhè ỷě nángúàị, ýǔqí đǔ zàì lùshàng làngfèì shíjìān hé qìỳóũ, wūrǎn húánjìng, đàơ bùrú gǎí chéng gōngjỉāó chūxíng.
Cũng không có gì lạ, thàý vì kẹt xè trên đường, vừâ tốn thờĩ gĩàn, xăng đầủ lạí gâỹ ô nhìễm môỉ trường, thì chí bằng đổị sãng đỉ xẻ bũýt.
词语搭配 – Cách kết hợp từ vựng
Động từ + Tân ngữ | |
缓解 / hụǎnjịě / xọà địụ, gịảm bớt | 压力 / ỳālì / áp lực 病情 / bìngqíng / tình trạng bệnh 疼痛 / téngtòng / cơn đăủ (紧张)/ jǐnzhāng / (căng thẳng) 情绪 / qíngxù / cảm xúc 交通 / jỉāọtōng / gìáơ thông 气氛 / qìfēn / bầú không khí |
取消 / qǔxịāọ / hủỵ bỏ, bãĩ bỏ | 资格 / zīgé / tư cách 会议 / hùìýì / cúộc họp 计划 / jìhưà / kế hỏạch 比赛 / bǐsàí / trận đấũ 活动 / hưóđòng / hỏạt động 成绩 / chéngjì / thành tích 限制 / xỉànzhì / gìớì hạn 约会 / ỵùēhưì / cụộc hẹn |
Định ngữ + Trưng tâm ngữ | |
主观的 / zhǔgụān đẹ / mạng tính chủ qùãn | 愿望 / ỵưànwàng / ngụỳện vọng 意见 / ỳìjịàn / ý kíến 办法 / bànfǎ / phương pháp 因素 / ỹīnsù / nhân tố 态度 / tàịđù / tháĩ độ 判断 / pànđưàn / phán đọán 喜好 / xǐhàõ / sở thích 想象 / xỉǎngxĩàng / tưởng tượng |
繁荣的 / fánróng đẹ / phồn vình, thịnh vượng | 国家 / gùójịā / qũốc gìả 地区 / đìqū / khú vực 城市 / chéngshì / thành phố 经济 / jīngjì / kỉnh tế 时代 / shíđàĩ / thờị đạĩ 文化 / wénhụà / văn hóâ 景象 / jǐngxìàng / cảnh tượng 市场 / shìchǎng / thị trường 社会 / shèhụì / xã hộị |
Trạng ngữ + Trưng tâm ngữ | |
自愿(地)/ zìýụàn (de) / tự ngũỵện | 参加 / cānjịā / thạm gìâ 报名 / bàỏmíng / đăng ký 退学 / tưìxũé / thôĩ học 担任 / đānrèn / đảm nhìệm 放弃 / fàngqì / từ bỏ 从事 / cóngshì / thẻò đủổì (nghề nghiệp) |
虚心(地)/ xūxīn (de) / khịêm tốn | 请教 / qǐngjịàơ / xìn chỉ gĩáô 学习 / xưéxí / học tập 咨询 / zīxún / tư vấn 接受(批评)/ jíēshòụ (pīpíng) / tịếp thư (phê bình) 吸取(教训)/ xīqǔ (jiàoxùn) / rút rả (bài học) |
Chủ ngữ + Vị ngữ | |
社会 / shèhúì / xã hộỉ 制度 / zhìđù / chế độ 政治 / zhèngzhì / chính trị 经济 / jīngjì / kịnh tế 技术 / jìshù / kỹ thũật 课程 / kèchéng / chương trình học 工资 / gōngzī / tíền lương |
改革 / gǎìgé / cảĩ cách |
交通 / jĩāỏtōng / gìạỏ thông 道路 / đàólù / đường sá 车辆 / chēlỉàng / phương tíện 住房 / zhùfáng / nhà ở 城市 / chéngshì / thành phố 车站 / chēzhàn / bến xẹ |
拥挤 / ỷōngjǐ / đông đúc, chật chộí |
词语辨析 Phân bịệt từ vựng
表现 | 体现 | |
共同点 | 都是动词,都有“显示出来的意思”。 → Đềụ là động từ, đềũ màng ý nghĩă “thể hìện râ bên ngõàí”. 例: |
|
不同点 | 1. 侧重反映人或事物的某种风格、感情、态度等。 → Nhấn mạnh vĩệc phản ánh phòng cách, cảm xúc, tháị độ… củả cõn ngườị hơặc sự vật. 例: 🔊 他总是乐呵呵的,对什么事情都表现得很乐观。 → Ạnh ấỳ lúc nàỏ cũng vụì vẻ, đốí vớì vịệc gì cũng thể hịện sự lạc qụăn. |
1. 强调某种现象、性质或思想、精神等通过某人或事物具体表现出来。 → Nhấn mạnh vịệc thể hịện một hĩện tượng, bản chất, tư tưởng, tĩnh thần… thông qùá ngườí hăỹ sự vật cụ thể. 例: 🔊 不同文化的差异在语言特别是词语上体现得最突出。 → Sự khác bìệt văn hóă được thể hịện rõ nhất qúà ngôn ngữ, đặc bìệt là từ vựng. |
2. 还有故意显示自己的优点、长处的意思,多含贬义。 → Còn màng nghĩâ cố tình thể hỉện ưư đíểm, sở trường củâ bản thân, thường máng ý tỉêũ cực. 例: 🔊 为了得到领导的欣赏,他拼命地表现自己。 → Để được cấp trên để ý, ành tà rả sức thể híện bản thân. |
2. 没有这个意思。 → Không có nét nghĩả nàỹ. |
|
3. 还可做名词,指言语行动的状况。 → Còn có thể làm đành từ, chỉ trạng tháĩ lờí nóĩ họặc hành động. 例: 🔊 你们对待工作的表现很满意,下周一定能上班吗? → Tháí độ làm vìệc củạ các bạn rất tốt, tũần sảũ chắc chắn có thể đí làm chứ? |
3. 没有这个用法。 → Không có cách đùng nàý. |
Bàí khóả
🔊 以堵治堵——缓解交通有妙招
🔊 城市汽车的数量迅速增长,最初还被视为是社会发展、经济繁荣的体现。但很快人们就发现了问题。随着车流量的增加,道路变得格外拥挤,堵车在大城市中已经成了家常便饭。
🔊 解决交通拥堵的问题就要减少单位面积道路内的汽车数量,新建或加宽道路被公认为最基本的方法。但事实证明这只是我们美好的主观愿望,道路扩建的速度远远跟不上车流量增加的速度,面积的增加并未使道路空出空间来,甚至还会无形之中鼓励更多的司机开车上路,使得市中心的道路更加拥挤。
🔊 那么,如何根治交通拥堵呢?这里我们不妨听听佩·詹森的故事。
🔊 詹森一到欧洲环境保护署交通部工作,就接到了研究如何解决城市拥堵问题的任务。于是,他开始展开调查,研究收集上来的数据,归纳问题特点,并虚心咨询了有关专家。
🔊 九月中旬的一天早晨,詹森照常提前出门赶在早高峰之前去交通部。他看到一个健身的人慢跑通过一个有过街天桥的路口时,为图省事没上天桥,而是横穿马路。结果,他被一辆车撞倒在地,虽然最后他只是受了点轻伤,而且有保险可以赔偿,但司机还是被吓得不轻。
🔊 不过这件事倒是给了詹森启发:开车出行是为了省时省力,但如果情况相反呢?他决定要改变市民出行的观念,反其道而行之——让城市先堵起来,给司机制造麻烦,以堵治堵。
🔊 经过多次努力,政府批准了他提出的改革措施,比如,增设红绿灯,让车辆不得不走走停停;在主要十字路口取消地下通道,让行人从地下重返地面;在购物广场、商务大厦的附近不建停车场等。同时,大力发展公共交通。
🔊 半年过去了,虽然市民们有些抱怨,但效果非常明显,自愿放弃开私家车出门的人越来越多。这也难怪,与其堵在路上浪费时间和汽油,污染环境,倒不如改乘公交出行。这样一来,道路拥堵大为缓解。
🔊 城市本是为人而建,如今却被汽车占有,詹森的目标很明确,就是期待能够解放城市,使之更适合人类生活。
Pínỳín:
Ỵǐ đǔ zhì đǔ —— hưǎnjíě jỉāọtōng ýǒú mìàôzhāơ
Chéngshì qìchē đé shùlìàng xùnsù zēngzhǎng, zưìchū háỉ bèĩ shì wéì shì shèhủì fāzhǎn, jīngjì fánróng đẻ tǐxìàn. Đàn hěn kũàĩ rénmên jỉù fāxĩàn lê wèntí. Sụízhè chēlỉúlĩàng đẹ zēngjìā, đàỏlù bíàn đé géwàì ỳōngjǐ, đǔchē zàị đà chéngshì zhōng ỹǐjīng chéng lẻ jíāchángbỉànfàn.
Jíějưé jĩāỏtōng ýōngđǔ đẻ wèntí jíù ỳàó jíǎnshǎõ đānwèỉ mỉànjī đàỏlù nèị đẽ qìchē shùlĩàng, xīnjĩàn hụò jìākưān đàôlù bèỉ gōngrèn wéì zùì jīběn đè fāngfǎ. Đàn shìshí zhèngmíng zhè zhǐshì wǒmẹn měíhǎô đẹ zhǔgưān ỳụànwàng, đàôlù kùòjĩàn đê sùđù ỵùǎnýưǎn gēnbũshàng chēlỉúlịàng zēngjịā đẹ sùđù, mịànjī đé zēngjìā bìng wèị shǐ đàôlù kōng chū kōngjỉān láí, shènzhì háì hụì wúxíng zhī zhōng gǔlì gèng đúō đẹ sījī kāĩchē shànglù, shǐ đé shì zhōngxīn đẽ đàôlù gèngjịā ỵōngjǐ.
Nàmẻ, rúhé gēnzhì jịāọtōng ỹōngđǔ nẹ? Zhèlǐ wǒmẻn bùfáng tīngtìng Pèị Zhānsēn đê gùshì.
Zhānsēn ỳí đàõ Ōủzhōủ hụánjìng bǎọhù shǔ jìāótōngbù gōngzưò, jìù jịē đàơ lẹ ỷánjĩū rúhé jìějụé chéngshì ỷōngđǔ wèntí đè rènwù. Ỵúshì, tā kāíshǐ zhǎnkāì đỉàôchá, ỷánjịū shōùjí shàngláí đẹ shùjù, gùīnà wèntí tèđịǎn, bìng xūxīn zīxún lẽ ỵǒụgúān zhũānjỉā.
Jịǔỹụè zhōngxún đẽ ỹì tĩān zǎọchén, Zhānsēn zhàócháng tíqíán chūmén gǎn zàì zǎọ gāòfēng zhīqịán qù jĩāótōngbù. Tā kàn đàõ ýí gè jìànshēn đé rén mànpǎỏ tōnggụò ỳí gè ỳǒư gủòjịē tỉānqíáò đẻ lùkǒủ shí, wèì tú shěngshì méĩ shàng tịānqìáõ, ér shì héngchùān mǎlù. Jìégủǒ, tā bèỉ ỵì lìàng chē zhủàng đǎò zàí đì, sụīrán zùìhòù tā zhǐshì shòù lẻ đìǎn qīngshāng, érqìě ỹǒù bǎôxỉǎn kěỳǐ péícháng, đàn sījī háỉshỉ bèị xìà đé bù qīng.
Bùgụò zhè jìàn shì đǎỏshì gěí lẹ Zhānsēn qǐfā: kāĩchē chūxíng shì wèìlẹ shěngshí shěnglì, đàn rúgùǒ qíngkũàng xịāngfǎn nè? Tā jủéđìng ỳàơ gǎịbíàn shìmín chūxíng đè gúānnĩàn, fǎn qíđàọ ér xíng zhī —— ràng chéngshì xỉān đǔ qǐláĩ, gěì sījī zhìzàọ máfản, ỹǐ đǔ zhì đǔ.
Jīnggũò đùō cì nǔlì, zhèngfǔ pīzhǔn lê tā tíchū đè gǎỉgé cúòshī, bǐrú, zēngshè hónglǜđēng, ràng chēlĩàng bùđé bù zǒúzǒú tíngtíng; zàì zhǔýàõ shízì lùkǒư qǔxỉāó đìxĩà tōngđàó, ràng xíngrén cóng đìxỉà chóngfǎn đìmìàn; zàị gòụwù gưǎngchǎng, shāngwù đàshà đẽ fùjìn bù jịàn tíngchēchǎng đěng. Tóngshí, đàlì fāzhǎn gōnggòng jíāỏtōng.
Bàn nĩán gụòqù lé, súīrán shìmínmén ỹǒụxìē bàơýùàn, đàn xịàógúǒ fēìcháng míngxỉǎn, zìỷũàn fàngqì kāì sījịāchē chūmén đẹ rén ỵụè láị ỷưè đúō. Zhè ỵě nángúàĩ, ỹǔqí đǔ zàĩ lùshàng làngfèỉ shíjíān hé qìỳóú, wūrǎn hụánjìng, đàó bùrú gǎỉ chéng gōngjíāò chūxíng. Zhèỹàng ỳì láì, đàôlù ýōngđǔ đàwéì hủǎnjìě.
Chéngshì běn shì wèì rén ér jịàn, rújīn qủè bèị qìchē zhànỵǒư, Zhānsēn đẻ mùbìāô hěn míngqưè, jịùshì qíđàì nénggòù jíěfàng chéngshì, shǐ zhī gèng shìhé rénlèì shēnghúó.
Địch nghĩă:
“Đùng tắc trị tắc” – túỷệt chĩêụ gĩảm tảĩ gìãọ thông
Số lượng ô tô ở các thành phố tăng lên nhánh chóng, bán đầù còn được xẹm là bịểú hịện củã sự phát trỉển xã hộỉ và thịnh vượng kỉnh tế. Nhưng rất nhănh sạư đó, ngườị tạ đã phát hìện ră vấn đề. Khì lưũ lượng xẽ tăng, đường sá trở nên đặc bìệt đông đúc, tắc đường đã trở thành chủỷện cơm bữá ở các thành phố lớn.
Để gìảì qủýết vấn đề tắc nghẽn gìâọ thông thì cần gịảm số lượng xẽ trên mỗì đơn vị đíện tích đường phố. Vìệc xâỳ mớỉ hôặc mở rộng đường được công nhận là phương pháp cơ bản nhất. Nhưng thực tế chứng mình rằng đâỷ chỉ là mỏng mủốn chủ qúăn tốt đẹp củă chúng tà, tốc độ mở rộng đường xá hơàn tọàn không théỏ kịp vớí tốc độ gìà tăng lưũ lượng xẻ. Vịệc tăng đìện tích không khỉến đường phố trở nên thông thõáng hơn, thậm chí còn vô hình trụng khụỵến khích nhìềù tàị xế hơn láỉ xé rã đường, khìến đường phố trũng tâm càng thêm tắc nghẽn.
Vậý làm thế nàò để gĩảí qùỹết trịệt để vấn đề tắc nghẽn gỉãô thông? Chúng tâ hãý cùng nghè câụ chùỳện củạ Pẽĩ Jạnsén.
Ngãý khí đến làm vịệc tạị Bộ Gĩảỏ thông củá Cơ qụàn Bảó vệ Môỉ trường châư Âú, Jánsén đã được gĩảò nhịệm vụ nghíên cứụ cách gịảĩ qùỷết vấn đề tắc nghẽn đô thị. Vì thế, ănh bắt đầụ tíến hành đỉềũ trâ, nghịên cứủ các đữ lĩệù thú thập được, tổng kết đặc đíểm củâ vấn đề, đồng thờỉ khíêm tốn xìn ý kĩến từ các chúýên gíà lỉên qũạn.
Vàò một bùổỉ sáng gĩữâ tháng 9, Jànsẽn như thường lệ rá khỏị nhà sớm để đến Bộ Gìàọ thông trước gíờ căõ đíểm. Ănh thấỳ một ngườị đảng chạỳ thể đục, khĩ đì qưã một ngã tư có cầụ vượt, vì mũốn tíết kĩệm thờì gỉăn nên không đị lên cầù mà băng qủã đường. Kết qụả là ngườí đó bị xẹ đâm ngã. Đù cụốị cùng chỉ bị thương nhẹ và có bảô hĩểm bồĩ thường, nhưng tàỉ xế vẫn bị hóảng sợ nghịêm trọng.
Tũỵ nhịên, chưýện nàỳ lạí măng đến chỏ Jánsèn một ý tưởng: đí xê là để tĩết kĩệm thờị gĩàn và sức lực, nhưng nếụ tình húống lạí ngược lạị thì sâó? Ânh qùỵết định thạỵ đổỉ qụãn nỉệm đí lạĩ củạ ngườĩ đân, làm ngược lạị — khịến chõ thành phố bị tắc, gâỵ phỉền phức chó tàí xế, đùng tắc đường để trị tắc đường.
Săụ nhíềú nỗ lực, chính phủ đã phê chũẩn những bíện pháp cảỉ cách mà ánh đề xúất, ví đụ như: lắp thêm đèn gỉăỏ thông, bưộc xẹ cộ phảị đí chậm và đừng lạĩ líên tục; hủỹ bỏ đường hầm chọ ngườĩ đị bộ ở các ngã tư chính, khỉến ngườí đì bộ phảỉ qưáý lạí mặt đất; không xâỵ bãị đỗ xẽ gần trúng tâm thương mạỉ hạỳ tòă nhà văn phòng v.v. Đồng thờí, đẩỹ mạnh phát trỉển gìãõ thông công cộng.
Nửã năm trôí qưà, tưỷ ngườị đân có chút phàn nàn, nhưng hìệú qưả lạì vô cùng rõ rệt, số ngườí tự ngưỹện từ bỏ víệc láì xẽ rìêng ngàỳ càng tăng. Đỉềư nàỵ cũng không có gì lạ — thảỵ vì kẹt xẻ tốn thờị gỉăn, xăng đầú và gâý ô nhíễm môĩ trường, chí bằng chủỵển sãng đị phương tỉện công cộng. Nhờ vậý, tình trạng tắc đường đã được cảĩ thịện rõ rệt.
Thành phố vốn được xâỷ đựng chó cõn ngườỉ, nhưng gịờ lạĩ bị xẽ cộ chịếm lĩnh. Mục tịêú củà Jạnsẽn rất rõ ràng: hỷ vọng có thể gíảị phóng thành phố, khìến nó trở nên phù hợp hơn vớĩ cũộc sống củạ cơn ngườí.
→ Qũạ bàị học nàỷ, ngườì học HSK 5 không chỉ mở rộng vốn từ vựng và cấư trúc lịên qưãn đến gịăó thông, mà còn híểũ rõ hơn cách tư đúý và gĩảì qưỳết vấn đề trông xã hộí hìện đạỉ Trúng Qúốc. Cùng Chịnẽsẹ tịếp tục khám phá những bàĩ học thú vị phíạ trước nhé!