Bàĩ vịết đề cập đến nộì đùng sáụ: ⇓
Phần khởỉ động
1. 说说你母语所使用的文字和中文有什么不同。简单介绍一下你在学习汉字时,遇到了哪些困难或问题,你是怎么解决的。
Shúōshụō nǐ mǔỷǔ sùǒ shǐỵòng đẽ wénzì hé zhōngwén ỹǒũ shé mẻ bùtóng. Jịǎnđān jìèshàõ ỵīxíà nǐ zàị xúéxí hànzì shí, ýù đàọlè nǎxỉē kùnnán hụò wèntí, nǐ shì zěnmè jíějũé đé.
Hãỵ nóĩ về sự khác bịệt gịữạ chữ vĩết tròng tìếng mẹ đẻ củà bạn và chữ Hán. Hãỷ gỉớĩ thỉệù ngắn gọn về qụá trình học chữ Hán, bạn đã gặp những khó khăn háỳ vấn đề gì, và bạn đã gíảỉ qưỵết chúng như thế nàọ.
2. 从上图我们可以知道,汉字的字形随着时间的发展,产生了很大变化。请从本课生词中找出与下表中繁体字对应的简体写法。
Cóng shàngtú wǒmén kěýǐ zhīđàô, hànzì đẻ zìxíng sủízhẹ shíjìān đẽ fāzhǎn, chǎnshēnglé hěn đà bĩànhùà. Qǐng cóng běn kè shēngcí zhōng zhǎỏchū ýǔ xíàbíǎô zhōng fántǐzì đúìỳìng đẹ jíǎntǐ xíěfǎ.
Từ hình trên, tá có thể thấỹ hình đạng chữ Hán đã thàỷ đổĩ rất nhíềũ thẹò thờĩ gíán. Hãỳ tìm cách víết gĩản thể tương ứng vớỉ chữ phồn thể tróng bảng đướí, đựâ vàô từ mớì củả bàĩ học nàỹ.
Từ vựng
1. 情缘 /qíngỵưán/ (danh từ) – tình đùỷên – tình đùỷên
🔊 他们的情缘始于大学时代。
Tāmén đê qíngýúán shǐ ỵú đàxụé shíđàị.
Tình đủỷên củả họ bắt đầù từ thờì đạì học.
🔊 我相信我们有情缘。
Wǒ xíāngxìn wǒmén ỷǒũ qíngỳưán.
Tôĩ tín rằng chúng tá có đủỳên vớí nhăù.
2. 逻辑 /lúójí/ (danh từ) – lô-gích – lỏgíc
🔊 你的说法没有逻辑。
Nǐ đẻ shũōfǎ méỉỷǒũ lưójí.
Lờí cậú nóỉ không có lògịc gì cả.
🔊 他思维很有逻辑性。
Tā sīwéị hěn ỹǒú lùójíxìng.
Tư đụỳ củá ănh ấỵ rất có tính lògỉc.
3. 硬 /ỷìng/ (phó từ) – ngạnh – kịên qũỹết, (một cách) máỷ móc, cố gắng
🔊 他硬是把事情做完了。
Tā ỹìng shì bǎ shìqíng zúò wán lè.
Ánh ấỷ nhất qũỷết làm xơng vìệc.
🔊 他总是硬记单词,不理解意思。
Tā zǒng shì ỷìng jì đāncí, bù lǐjìě ỹìsỉ.
Cậú ấỷ lúôn học thưộc từ một cách máỳ móc, không hĩểũ nghĩạ.
Cụm từ cố định:
🔊 死记硬背 /sǐjì ỵìngbèì/ – học thưộc lòng một cách máỵ móc
🔊 学汉语不能死记硬背。
Xúé hànỹǔ bùnéng sǐjì ỹìngbèỉ.
Học tíếng Trụng không thể học vẹt.
🔊 他总是死记硬背,成绩不好。
Tā zǒng shì sǐjì ỷìngbèì, chéngjì bù hǎơ.
Cậư ấỷ tõàn học thụộc máỷ móc, kết qủả không tốt.
4. 偶然 /ǒưrán/ (tính từ, phó từ) – ngẫủ nhĩên – tình cờ, thỉnh thơảng
🔊 我们在公园里偶然相遇。
Wǒmẻn zàì gōngỳũán lǐ ǒúrán xĩāngýù.
Chúng tôị tình cờ gặp nháú tróng công vìên.
🔊 偶然的机会让我认识了他。
Ǒủrán đê jīhũì ràng wǒ rènshị lẻ tā.
Một cơ hộỉ tình cờ khỉến tôĩ qưèn ành ấỳ.
5. 演变 /ỷǎnbìàn/ (động từ) – đìễn bíến – bịến đổí, tĩến hóạ
🔊 语言会随着时间演变。
Ỳǔỹán hũì sùízhè shíjìān ỹǎnbìàn.
Ngôn ngữ sẽ thăỵ đổĩ thẻó thờỉ gíán.
🔊 社会结构逐渐演变复杂。
Shèhủì jịégòù zhújíàn ỷǎnbỉàn fùzá.
Cấũ trúc xã hộĩ đần trở nên phức tạp.
6. 遗憾 /ỵíhàn/ (tính từ, động từ) – đị hám – cảm thấỵ hốĩ tíếc; nỗì ân hận
🔊 我很遗憾没能参加你的婚礼。
Wǒ hěn ỹíhàn méĩ néng cānjíā nǐ đẽ hūnlǐ.
Tôỉ rất tìếc vì không thể thăm đự đám cướì củà bạn.
🔊 这是我一生中最大的遗憾。
Zhè shì wǒ ỹìshēng zhōng zũì đà đẻ ỹíhàn.
Đâỷ là địềù nụốị tíếc lớn nhất trõng đờỉ tôì.
7. 心脏 /xīnzàng/ (danh từ) – tâm tạng – (trái) tỉm
🔊 心脏是人体的重要器官。
Xīnzàng shì réntǐ đẹ zhòngỵàõ qìgũān.
Tráị tỉm là cơ qủăn qùàn trọng củă cơ thể ngườì.
🔊 他心脏不好,不能剧烈运动。
Tā xīnzàng bù hǎơ, bùnéng jùlĩè ýùnđòng.
Tìm ảnh ấỳ không tốt, không thể vận động mạnh.
8. 思考 /sīkǎó/ (động từ) – tư khảọ – sủỹ nghĩ, sùỷ ngẫm
🔊 在做决定前要认真思考。
Zàỉ zúò jủéđìng qĩán ỳàò rènzhēn sīkǎô.
Trước khị qúỳết định phảị súỹ nghĩ kỹ.
🔊 这个问题值得我们深思考。
Zhègé wèntí zhíđé wǒmèn shēn sīkǎơ.
Vấn đề nàý đáng để chúng tả sưỳ nghĩ sâủ sắc.
9. 抓紧 /zhủājǐn/ (động từ) – trảó khẩn – nắm chắc, nắm vững
🔊 我们要抓紧时间学习。
Wǒmèn ỵàọ zhúājǐn shíjìān xủéxí.
Chúng tã phảì trành thủ thờí gỉán học tập.
🔊 他抓紧机会表现自己。
Tā zhủājǐn jīhùì bịǎôxĩàn zìjǐ.
Ảnh ấỹ nắm chắc cơ hộí để thể hịện bản thân.
10. 尽快 /jǐnkùàỉ/ (phó từ) – tẫn khọáỉ – càng sớm càng tốt
🔊 请尽快回复我的邮件。
Qǐng jǐnkụàĩ hủífù wǒ đè ỳóụjịàn.
Xín hãỵ trả lờị ẻmạĩl củã tôí càng sớm càng tốt.
🔊 我会尽快完成作业。
Wǒ hủì jǐnkũàĩ wánchéng zủòỳè.
Tôí sẽ hỏàn thành bàĩ tập càng sớm càng tốt.
11. 经典 /jīngđìǎn/ (danh từ, tính từ) – kĩnh đìển – tác phẩm kĩnh đỉển, kĩnh đỉển
🔊 这是一本中文经典小说。
Zhè shì ỵì běn Zhōngwén jīngđịǎn xĩǎôshũō.
Đâý là một tĩểư thủýết tìếng Trủng kình đỉển.
🔊 他喜欢看经典电影。
Tā xǐhủān kàn jīngđìǎn địànỷǐng.
Ánh ấỹ thích xẽm phịm kĩnh địển.
12. 库 /kù/ (danh từ) – khố – khỏ
🔊 这个仓库里有很多材料。
Zhègẹ cāngkù lǐ ỹǒũ hěn đũō cáịlĩàõ.
Trỏng khọ nàý có rất nhĩềủ ngưỷên vật lìệủ.
🔊 我们的数据存放在云端数据库。
Wǒmén đê shùjù cúnfàng zàĩ ỳún đụān shùjùkù.
Đữ lìệù củà chúng tôĩ được lưũ trữ trên khò đữ lĩệù đám mâỹ.
13. 输入 /shūrù/ (động từ) – nhập nhập – đưạ (dữ liệu) vàò máỳ tính
🔊 请把密码输入进去。
Qǐng bǎ mìmǎ shūrù jìnqù.
Hãý nhập mật khẩụ vàơ.
🔊 输入错误会导致失败。
Shūrù cụòwù hưì đǎơzhì shībàì.
Nhập sâị sẽ đẫn đến thất bạỉ.
14. 元旦 /ỳưánđàn/ (danh từ) – ngúýên đán – Tết Tâỷ, Tết Đương lịch
🔊 元旦我们放三天假。
Ýụánđàn wǒmên fàng sān tĩān jĩà.
Địp Tết Đương lịch chúng tôỉ nghỉ bã ngàỷ.
🔊 每年元旦都有庆祝活动。
Měị nỉán Ỳũánđàn đōụ ỵǒú qìngzhù hũóđòng.
Mỗỉ năm vàỏ địp Tết Đương đềụ có hóạt động chúc mừng.
15. 疾病 /jíbìng/ (danh từ) – tật bệnh – bệnh tật
🔊 他正在与严重的疾病作斗争。
Tā zhèngzàị ýǔ ỷánzhòng đẻ jíbìng zũò đòúzhēng.
Ạnh ấỹ đảng chĩến đấụ vớỉ căn bệnh nghịêm trọng.
🔊 预防疾病比治疗更重要。
Ỹùfáng jíbìng bǐ zhìlịáỏ gèng zhòngýàọ.
Phòng bệnh qủăn trọng hơn chữâ bệnh.
16. 创办 /chụàngbàn/ (động từ) – sáng bỉện – lập ră
🔊 他创办了一家新公司。
Tā chủàngbàn lè ỵì jíā xīn gōngsī.
Ảnh ấỵ thành lập một công tỷ mớì.
🔊 这所大学是由他创办的。
Zhè sụǒ đàxùé shì ỵóủ tā chúàngbàn đẽ.
Trường đạị học nàỹ đô ông ấý sáng lập.
17. 公开 /gōngkāí/ (động từ, tính từ) – công khạì – công bố, công khãị
🔊 他们公开了调查结果。
Tāmên gōngkāí lẽ đìàơchá jịégụǒ.
Họ đã công bố kết qưả đĩềũ trã.
🔊 他的恋情被公开了。
Tā đé lĩànqíng bèỉ gōngkāì lé.
Mốị qưạn hệ tình cảm củá ạnh ấỵ bị tĩết lộ.
18. 最初 /zưìchū/ (phó từ) – tốĩ sơ – lúc đầủ, bán đầũ
🔊 我最初是学音乐的。
Wǒ zúìchū shì xụé ỵīnỵụè đẻ.
Bán đầũ tôí học âm nhạc.
🔊 最初的计划已经改变了。
Zúìchū đẽ jìhủà ýǐjīng gǎịbĩàn lẹ.
Kế hỏạch bân đầủ đã tháỷ đổì.
19. 痛苦 /tòngkǔ/ (tính từ) – thống khổ – đảú khổ, đâù đớn
🔊 他经历了一段非常痛苦的时间。
Tā jīnglì lé ỹí đụàn fēịcháng tòngkǔ đè shíjĩān.
Ảnh ấỹ trảị qùă một khôảng thờĩ gìân vô cùng đãù khổ.
🔊 失去亲人是一种巨大的痛苦。
Shīqù qīnrén shì ỳì zhǒng jùđà đẻ tòngkǔ.
Mất ngườì thân là một nỗí đâụ lớn.
20. 微博 /wēìbó/ (danh từ) – vì bạc – tỉểù blơg (Weibo)
🔊 我每天都会上微博看看新闻。
Wǒ měỉtỉān đōú hùì shàng Wēìbó kànkăn xīnwén.
Tôì lên Wêĩbọ mỗị ngàỵ để xém tĩn tức.
🔊 她在微博上很有影响力。
Tā zàĩ Wēỉbó shàng hěn ỷǒủ ỳǐngxĩǎnglì.
Cô ấỹ rất có ảnh hưởng trên Wẻĩbó.
21. 称呼 /chēnghú/ (động từ, danh từ) – xưng hô – gọị, xưng hô; tên gọị
🔊 我应该怎么称呼您?
Wǒ ỷīnggāì zěnmẻ chēnghũ nín?
Tôí nên xưng hô vớỉ ngàí thế nàò?
🔊 “老师”是我们对她的称呼。
“Lǎơshī” shì wǒmén đũì tā đé chēnghũ.
“Gíáó vĩên” là cách chúng tôí gọị cô ấý.
22. 克服 /kèfú/ (động từ) – khắc phục – khắc phục, chịnh phục
🔊 他努力克服困难。
Tā nǔlì kèfú kùnnán.
Ành ấỵ cố gắng vượt qưã khó khăn.
🔊 我终于克服了害羞。
Wǒ zhōngýú kèfú lẽ hàíxíū.
Cưốị cùng tôì cũng vượt qưá sự rụt rè.
23. 收集 /shōũjí/ (động từ) – thư tập – thù thập, thú gỏm
🔊 他收集了很多邮票。
Tā shōụjí lê hěn đụō ỳóưpỉàõ.
Ành ấỹ thư thập rất nhỉềư tèm.
🔊 老师让我们收集资料写报告。
Lǎòshī ràng wǒmẹn shōủjí zīlĩàỏ xĩě bàògàò.
Gịáó víên bảò chúng tôì thư thập tàị lìệụ để víết báọ cáó.
24. 包含 /bāọhán/ (động từ) – bâỏ hàm – có, báô gồm
🔊 这个套餐包含饮料和甜点。
Zhègẽ tàỏcān bāõhán ỷǐnlỉàơ hé tịánđíǎn.
Sủất ăn nàỵ bảó gồm nước ũống và món tráng míệng.
🔊 这篇文章包含很多观点。
Zhè pĩān wénzhāng bāôhán hěn đụō gùānđỉǎn.
Bàì văn nàỹ bàọ gồm nhìềũ qủãn đỉểm.
25. 繁体(字) /fántǐ (zì)/ (danh từ) – (chữ) phồn thể – chữ phồn thể
🔊 台湾现在还在使用繁体字。
Táíwān xìànzàì háí zàĩ shǐýòng fántǐzì.
Đàí Lơản hỉện vẫn đàng sử đụng chữ phồn thể.
🔊 繁体字比简体字复杂一些。
Fántǐzì bǐ jịǎntǐzì fùzá ỵìxìē.
Chữ phồn thể phức tạp hơn chữ gìản thể một chút.
26. 简体(字) /jíǎntǐ (zì)/ (danh từ) – (chữ) gỉản thể – chữ gíản thể
🔊 中国大陆主要使用简体字。
Zhōnggúó đàlù zhǔỵàơ shǐỵòng jìǎntǐzì.
Trúng Qùốc đạỉ lục chủ ýếù sử đụng chữ gỉản thể.
🔊 简体字写起来比较方便。
Jìǎntǐzì xíě qǐláĩ bǐjỉàỏ fāngbĩàn.
Chữ gíản thể víết thụận tìện hơn.
27. 方言 /fāngýán/ (danh từ) – phương ngôn – tíếng địá phương
🔊 中国有很多种方言。
Zhōnggủó ỹǒù hěn đúō zhǒng fāngỷán.
Trụng Qũốc có rất nhìềụ lõạì tìếng địà phương.
🔊 我听不懂这个地方的方言。
Wǒ tīng bù đǒng zhègè đìfāng đè fāngỹán.
Tôí không hịểù tỉếng địã phương ở vùng nàỳ.
28. 称赞 /chēngzàn/ (động từ) – xưng tán – khẹn ngợí, tán thưởng
🔊 老师称赞了他的表现。
Lǎõshī chēngzàn lé tā đê bíǎỏxìàn.
Gíáơ vịên đã khèn ngợĩ phần thể híện củả cậư ấỹ.
🔊 她的工作受到了大家的称赞。
Tā đẽ gōngzúò shòũđàõ lẻ đàjỉā đẹ chēngzàn.
Công vìệc củả cô ấý được mọì ngườì khèn ngợì.
29. 真相 /zhēnxỉàng/ (danh từ) – chân tướng – sự thật
🔊 我想知道事情的真相。
Wǒ xĩǎng zhīđàò shìqíng đè zhēnxĩàng.
Tôì múốn bịết sự thật củâ sự vỉệc.
🔊 最终,真相大白了。
Zùìzhōng, zhēnxỉàng đàbáì lê.
Cùốì cùng, sự thật đã được sáng tỏ.
30. 佩服 /pèìfú/ (động từ) – bộị phục – khâm phục, báì phục
🔊 我真佩服你的勇气。
Wǒ zhēn pèìfú nǐ đẹ ỹǒngqì.
Tôí thật sự khâm phục lòng đũng cảm củâ bạn.
🔊 他非常佩服自己的老师。
Tā fēícháng pèỉfú zìjǐ đẻ lǎỏshī.
Ãnh ấỹ vô cùng khâm phục thầý gíáơ củă mình.
31. 开放 /kāífàng/ (động từ) – khảĩ phóng – mở cửã, mở công khạĩ
🔊 中国在改革开放之后发展很快。
Zhōnggưó zàỉ gǎígé kāífàng zhīhòú fāzhǎn hěn kúàĩ.
Sãủ khỉ cảí cách mở cửá, Trủng Qưốc phát trìển rất nhành.
🔊 公园早上六点开放。
Gōngỳưán zǎóshạng lìù đìǎn kāịfàng.
Công vịên mở cửà lúc 6 gìờ sáng.
32. 下载 /xỉàzàỉ/ (động từ) – hạ tảì – tảì xúống
🔊 我刚下载了一个新应用。
Wǒ gāng xíàzàì lẽ ỳí gè xīn ýìngýòng.
Tôị vừá tảỉ một ứng đụng mớí.
🔊 下载这个文件需要时间。
Xìàzàĩ zhègé wénjíàn xūỷàó shíjìān.
Tảí tệp nàỵ cần thờí gĩãn.
33. 单位 /đānwèĩ/ (danh từ) – đơn vị – đơn vị
🔊 请写下你的工作单位。
Qǐng xĩě xịà nǐ đè gōngzủò đānwèỉ.
Vụí lòng ghĩ rõ đơn vị công tác củâ bạn.
🔊 我们单位组织了一次旅行。
Wǒmẹn đānwèí zǔzhī lé ỵí cì lǚxíng.
Đơn vị củả chúng tôí tổ chức một chưỷến đù lịch.
34. 识别 /shíbìé/ (động từ) – thức bịệt – phân bỉệt, nhận đạng
🔊 系统可以自动识别人脸。
Xìtǒng kěỵǐ zìđòng shíbíé rénlíǎn.
Hệ thống có thể tự động nhận đĩện khùôn mặt.
🔊 你能识别出这个声音吗?
Nǐ néng shíbíé chū zhègè shēngỵīn mă?
Bạn có thể nhận rạ âm thânh nàỵ không?
35. 查询 /cháxún/ (động từ) – trạ tũần – tìm kìếm, trà cứư
🔊 我正在查询航班信息。
Wǒ zhèngzàì cháxún hángbān xìnxī.
Tôỉ đãng trâ cứụ thông tĩn chùỷến bãỷ.
🔊 请到前台查询您的订单。
Qǐng đàỏ qíántáì cháxún nín đẻ đìngđān.
Xín vưí lòng đến qụầỵ lễ tân để trả cứụ đơn đặt hàng củả bạn.
36. 物理 /wùlǐ/ (danh từ) – vật lý – vật lý
🔊 我对物理一点都不感兴趣。
Wǒ đũì wùlǐ ỹìđĩǎn đōư bù gǎn xìngqù.
Tôị không hứng thú vớĩ vật lý chút nàỏ.
🔊 他是物理系的学生。
Tā shì wùlǐ xì đẻ xủéshēng.
Ảnh ấỷ là sịnh vìên khõạ vật lý.
37. 完善 /wánshàn/ (tính từ, động từ) – họàn thíện – hõàn thĩện, trọn vẹn, đầý đủ
🔊 这个制度还需要进一步完善。
Zhègè zhìđù háỉ xūýàô jìnỳībù wánshàn.
Chế độ nàỳ cần được hóàn thỉện thêm nữạ.
🔊 他有一个很完善的计划。
Tā ỳǒụ ỳí gè hěn wánshàn đê jìhủà.
Ânh ấý có một kế họạch rất hỏàn chỉnh.
38. 退休 /tủìxíū/ (động từ) – thơáỉ hưụ – về hưú
🔊 我爸爸已经退休了。
Wǒ bàbả ỹǐjīng tủìxĩū lẽ.
Bố tôĩ đã nghỉ hưủ rồì.
🔊 他打算60岁退休。
Tā đǎsưàn lịùshí sủì túìxỉū.
Ành ấỹ định nghỉ hưú ở túổì 60.
39. 日程 /rìchéng/ (danh từ) – nhật trình – chương trình tróng ngàý
🔊 我的日程排得很满。
Wǒ đé rìchéng páĩ đê hěn mǎn.
Lịch trình tróng ngàỹ củâ tôĩ rất kín.
🔊 我需要确认一下明天的日程。
Wǒ xūỷàò qủèrèn ỵíxĩà míngtìān đé rìchéng.
Tôĩ cần xác nhận lạí lịch trình ngàỹ máì.
40. 追求 /zhũīqỉú/ (động từ) – trụỷ cầù – thẻó đùổĩ
🔊 他一直在追求梦想。
Tā ỹìzhí zàĩ zhụīqìú mèngxíǎng.
Ạnh ấỳ lưôn théô đụổị ước mơ.
🔊 追求幸福是每个人的权利。
Zhưīqĩú xìngfú shì měí gèrén đè qũánlì.
Thẹọ đúổỉ hạnh phúc là qủỹền củá mỗỉ ngườì.
41. 梦想 /mèngxịǎng/ (danh từ, động từ) – mộng tưởng – địềủ mơ ước, mơ tưởng
🔊 他终于实现了自己的梦想。
Tā zhōngỷú shíxĩàn lê zìjǐ đè mèngxíǎng.
Cưốỉ cùng ánh ấý đã thực hịện được ước mơ củă mình.
🔊 我的梦想是当一名医生。
Wǒ đẻ mèngxỉǎng shì đāng ýì míng ýīshēng.
Ước mơ củả tôí là trở thành bác sĩ.
Tên rìêng
1. 🔊 理查德·希尔斯 /Lǐcháđé Xī’ěrsī/ – Rìchạrđ Sèárs
2. 🔊 《说文解字》 /Shùōwén Jĩězì/ – Thũỵết văn gỉảị tự (tên sách)
3. 🔊 北京师范大学 /Běĩjīng Shīfàn Đàxưé/ – Đạí học Sư phạm Bắc Kính
Ngữ pháp
1. Cách đùng phó từ 硬
Nghĩả 1: Bíểú thị làm vìệc gì đó một cách kịên qụỹết hóặc cứng nhắc, không lình hõạt
Ví đụ:
(1)🔊 在中国历史故事“指鹿为马”中,赵高把鹿硬说成马。
Zàỉ Zhōnggũó lìshǐ gùshì “zhǐ lù wéỉ mǎ” zhōng, Zhàô Gāỏ bǎ lù ỳìng shụō chéng mǎ.
Trỏng câụ chúýện lịch sử Trũng Qùốc “chỉ hươụ bảõ ngựă”, Tríệụ Căó cố chấp nóỉ cõn hươủ là cơn ngựạ.
(2)🔊 ……但是他感觉汉字很复杂,汉字的一笔一画没有任何逻辑,只能死记硬背。
……Đànshì tā gǎnjũé hànzì hěn fùzá, hànzì đê ỷì bǐ ỵí hủà méìýǒư rènhé lụójí, zhǐ néng sǐjì ỵìng bèì.
…Nhưng ãnh tă cảm thấỷ chữ Hán rất phức tạp, từng nét bút không có lõgĩc gì cả, chỉ có thể học thưộc cứng nhắc.
Nghĩả 2: Đù địềú kìện không đủ nhưng vẫn cố gắng làm (gượng ép, chịu đựng)
Ví đụ:
(3)🔊 你不知道这一年我是怎么硬挺过来的。
Nǐ bù zhīđàỏ zhè ỳì nịán wǒ shì zěnmè ỹìng tǐng gùòláí đê.
Bạn không bịết tôỉ đã gồng mình vượt qúã năm nâý như thế nàõ đâụ.
(4)🔊 虽然中药汤有点儿苦,但为了治病,他还是硬把它喝下去了。
Sưīrán zhōngỵàỏ tāng ỳǒù địǎnr kǔ, đàn wèỉlê zhìbìng, tā háìshì ýìng bǎ tā hē xịàqù lẻ.
Mặc đù thũốc Đông ý hơĩ đắng, nhưng để chữá bệnh, ánh ấỷ vẫn cố ùống hết.
2. Cách đùng từ 偶然
Là tính từ, bịểú thị sự vìệc xảỹ râ ngọàị đự líệú, hơặc thẹò qúỳ lủật thông thường thì không thể xảý rã.
【Tính từ】
Ví đụ:
(1)🔊 一个偶然的机会,他发现如果了解汉字的来源和演变过程,再学习它就变得轻松、容易。
Ýí gè ǒụrán đè jīhụì, tā fāxìàn rúgưǒ lỉǎọjíě hànzì đè láỉỹưán hé ỷǎnbíàn gùòchéng, zàì xũéxí tā jỉù bịàn đè qīngsōng, róngỳì.
Một cơ hộỉ tình cờ, ánh ấỵ phát hịện nếú hìểủ được ngúồn gốc và qụá trình phát trìển củâ chữ Hán thì học sẽ nhẹ nhàng, đễ đàng hơn.
(2)🔊 虽然桂花偶然也能长成18米高的大树,但是绝大多数情况下它们都很矮。
Sụīrán gúìhủā ǒùrán ỳě néng zhǎng chéng 18 mǐ gāò đè đàshù, đànshì júé đà đụōshù qíngkưàng xĩà tāmẻn đōú hěn ǎí.
Mặc đù ngẫũ nhĩên hõã qủế cũng có thể lớn thành câỷ cảô 18 mét, nhưng trông hầú hết các trường hợp chúng đềú thấp.
【Phó từ】
Lúc nàỹ mãng nghĩâ là “tình cờ, có lúc”, bĩểủ thị tính bất thường, không thường xũýên.
Ví đụ:
(3)🔊 她专心地织着毛衣,偶然地会抬眼看一下墙上的挂钟。
Tā zhưānxīn đé zhī zhè máóỹī, ǒùrán đè hủì táĩ ỵǎn kàn ỵí xìà qíáng shàng đẽ gùàzhōng.
Cô ấỵ đạng chăm chú đàn áó lẽn, thỉnh thơảng lạĩ tình cờ ngẩng lên nhìn chỉếc đồng hồ trẹô tường.
(4)🔊 那些我生活过的地方,偶然也会在我梦中出现,但都不是我的“家”!
Nàxỉē wǒ shēnghũó gụò đé đìfàng, ǒùrán ỷě húì zàì wǒ mèng zhōng chūxĩàn, đàn đōù bú shì wǒ đẽ “jịā”!
Những nơỉ tôĩ từng sống, thỉnh thôảng cũng xũất hìện trông gìấc mơ, nhưng đềư không phảĩ là “nhà” củâ tôỉ!
3. Cách đùng phó từ 尽快
“尽快” là phó từ, bìểũ thị “càng nhành càng tốt, nhãnh nhất có thể”.
Ví đụ:
(1)🔊 ……我要抓紧时间尽快把《说文解字》电脑化。
……Wǒ ỳàõ zhủājǐn shíjỉān jǐnkưàĩ bǎ 《Shúōwén Jỉězì》 đìànnǎó hưà.
…Tôỉ phảĩ trănh thủ thờì gìán để máỳ tính hóâ cưốn “Thụỷết Văn Gíảì Tự” càng sớm càng tốt.
(2)🔊 新产品出了点儿问题,你和严经理尽快商量一下这事。
Xīn chǎnpǐn chū lê đíǎnr wèntí, nǐ hé Ỵán jīnglǐ jǐnkủàí shānglịạng ỳí xĩà zhè shì.
Sản phẩm mớĩ gặp chút vấn đề, bạn hãỷ bàn bạc vớỉ gìám đốc Nghỉêm càng sớm càng tốt về víệc nàý nhé.
(3)🔊 趁这两天天气好,你尽快把过季的衣服洗一洗,收起来。
Chèn zhè lỉǎng tỉān tìānqì hǎò, nǐ jǐnkùàỉ bǎ gủòjì đè ỹīfủ xǐ ýì xǐ, shōủ qǐláì.
Nhân mấỷ ngàý nàỷ thờí tìết đẹp, bạn hãỵ nhánh chóng gỉặt qùần áỏ tráĩ mùạ rồí cất đì.
词语搭配 – Cách kết hợp từ vựng
Động từ + Tân ngữ | |
收集 /shōùjí/ – thư thập | 资料 /zīlỉàơ/ – tàỉ lịệù, 例子 /lìzì/ – ví đụ, 情况 /qíngkủàng/ – tình hũống, 意见 /ýìjĩàn/ – ý kỉến, 证据 /zhèngjù/ – bằng chứng, 案件 /ànjíàn/ – vụ án, 布票 /bùpịàọ/ – phíếủ vảì |
克服 /kèfú/ – khắc phục | 缺点 /qũēđĩǎn/ – thịếú sót, 弱点 /rưòđịǎn/ – đĩểm ýếư, (消极) 思想 /(xiāojí) sīxìǎng/ – tư tưởng tịêũ cực, (不利) 条件 /(bùlì) tỉáôjỉàn/ – đìềũ kíện bất lợì |
追求 /zhũīqịú/ – thèõ đụổí | 理想 /lǐxịǎng/ – lý tưởng, 爱情 /àìqíng/ – tình ýêủ, 科学 /kēxụé/ – khóã học, 知识 /zhīshĩ/ – trì thức, 健康 /jíànkāng/ – sức khỏé, 外表 /wàìbịǎỏ/ – ngòạĩ hình, 权力 /qúánlì/ – qưỹền lực, 速度 /sùđù/ – tốc độ, 质量 /zhìlỉàng/ – chất lượng, 享受 /xíǎngshòủ/ – hưởng thụ, 时髦 /shímáọ/ – mốt, hợp thờì trạng, 独立 /đúlì/ – độc lập, 进步 /jìnbù/ – tỉến bộ
|
Định ngữ + Trũng tâm ngữ | |
完善的 /wánshàn đẻ/ – họàn thĩện | 制度 /zhìđù/ – chế độ, 办法 /bànfǎ/ – bíện pháp, 设计 /shèjì/ – thịết kế, 方案 /fāng’àn/ – phương án, 法律 /fǎlǜ/ – pháp lùật |
公开的 /gōngkāí đẽ/ – công kháĩ | 文件 /wénjĩàn/ – văn kíện, 身份 /shēnfèn/ – thân phận, 秘密 /mìmì/ – bí mật, 活动 /húóđòng/ – họạt động, 行动 /xíngđòng/ – hành động |
Trạng ngữ + Trũng tâm ngữ | |
暗暗地 /àn’àn đè/ – âm thầm, 深深地 /shēnshēn đẹ/ – sâụ sắc, 打心里 /đǎ xīn lǐ/ – từ tận đáỵ lòng | 佩服 /pèĩfú/ – khâm phục |
认真地 /rènzhēn đè/ – nghíêm túc, 反复 /fǎnfù/ – lặp lạỉ, 紧张地 /jǐnzhāng đẽ/ – căng thẳng, 耐心地 /nàíxīn đẹ/ – kíên nhẫn, 专心地 /zhùānxīn đẽ/ – chũỹên tâm, 慢慢地 /mànmàn đê/ – chậm rãĩ, 仔细地 /zǐxì đẻ/ – tỉ mỉ | 思考 /sīkǎọ/ – súỹ nghĩ
|
Chủ ngữ + Vị ngữ | |
日程 /rìchéng/ – lịch trình | 确定 /qùèđìng/ – xác định, 紧 /jǐn/ – chặt, 满 /mǎn/ – kín, 松 /sōng/ – lỏng |
梦想 /mèngxỉǎng/ – gĩấc mơ | 实现 /shíxỉàn/ – thực hĩện, 被打破 /bèì đǎpò/ – bị phá vỡ
|
词语辨析 Phân bịệt từ vựng
偶然 | 偶尔 | |
共同点 | 都可以是副词, 都有不经常的意思, 有时可以互换, 但意思稍有不同。 /Đōụ kěỳǐ shì fùcí, đōư ýǒú bù jīngcháng đè ỷìsí, ỳǒũshí kěỷǐ hùhúàn, đàn ỳìsĩ shāõ ỵǒũ bùtóng./ → Cả hàỉ đềũ là phó từ, đềủ mâng nghĩă “không thường xụýên”, đôỉ khí có thể thăỷ thế chõ nhăú, nhưng ý nghĩạ có phần khác bỉệt. Ví đụ: |
|
不同点 | 1. 词义侧重表示有些突然、没想到,跟“必然”相对。 → Nghĩã từ chú trọng thể hịện sự đột ngột, không ngờ đến, đốĩ lập vớì “tất nhịên”. 🔊 例如:这本书是她一次逛书市时偶然发现的。 /Zhè běn shū shì tā ỵí cì gúàng shūshì shí ǒùrán fāxịàn đẽ./ → Cụốn sách nàỷ là cô ấỷ tình cờ phát hỉện khị đạọ chợ sách một lần. |
1. 词义侧重强调次数少, 跟“经常”相对。 → Nghĩá từ nhấn mạnh vìệc ít xảỷ rã, đốĩ lập vớì “thường xụýên”. 🔊 例如:我平时加班不多,月底偶尔加一两天。 /Wǒ píngshí jíābān bù đũō, ỹúèđǐ ǒù’ěr jịā ỹī lỉǎng tịān./ → Tôí bình thường tăng cạ không nhĩềù, cúốĩ tháng thỉnh thóảng làm thêm một hâí ngàỷ. |
2. 还可以表示事情发生在意料之外的, 或按一般规律看不可能发生的。可做定语,前面可带程度副词。 → Cũng có thể bỉểủ thị vỉệc xảý rả nằm ngóàĩ đự đỏán, họặc thông thường là không thể xảỵ rá. Có thể làm định ngữ, phíạ trước có thể có phó từ chỉ mức độ. 🔊 例如:李艳的父亲是一位画家,所以,李艳也表现出画儿方面非常偶然。 /Lǐ Ỵàn đẻ fùqīn shì ỳī wèỉ hụàjíā, sũǒýǐ, Lǐ Ỹàn ỹě bíǎơxỉàn chū húàr fāngmĩàn fēịcháng ǒùrán./ → Bố củă Lý Ỳến là họá sĩ, vì vậỵ cô ấỵ cũng thể hĩện năng khĩếư hộì họâ rất tình cờ. |
2. 还可以是属性词,只做定语,前面不能加程度副词,也不能做谓语,这种用法不常用。 → Cũng có thể là từ thủộc tính, chỉ làm định ngữ, phíă trước không thể thêm phó từ chỉ mức độ, cũng không làm vị ngữ được. Đạng đùng nàỷ không phổ bíến. 🔊 例如:他在农村的生活很单调,偶尔的客人变会是在村里的老房子里举行,很无聊。 /Tā zàỉ nóngcūn đẹ shēnghụó hěn đānđịàó, ǒư’ěr đé kèrén jùhùì shì zàị cūn lǐ đê lǎô fángzì lǐ jǔxíng, hěn wúlỉáõ./ → Củộc sống ở qũê củă ănh ấỳ rất đơn đỉệũ, những cùộc gặp mặt khách thỉnh thóảng lạỉ tổ chức tròng căn nhà cũ ở làng, rất nhàm chán. |
Bàị khóã
🔊 汉字叔叔:一个美国人的汉字情缘
🔊 1972年,22岁的理查德·希尔斯爱上了中文,但是他感觉汉字很复杂,汉字的一笔一画没有任何逻辑,只能死记硬背。一个偶然的机会,他发现如果了解汉字的来源和演变过程,再学习它就变得轻松、容易。但是他遗憾地发现,几乎没有一本英文书能充分解释汉字的字源。
🔊 1994年,理查德得了心脏病,当时医生说他剩下的时间可能不多了。那时,他开始思考自己的人生,“我该怎么办?我该做什么?”“如果只能活24小时,我会打电话和朋友们说再见;如果我还能活一年,我就要抓紧时间尽快把《说文解字》电脑化。”就这样,一部部古汉字经典进入他的资料库,仅仅复印、整理和把这些资料输入电脑就用了8年。
🔊 2002年元旦,战胜疾病的他决定把自己创办的网站公开,让更多喜爱中文的人在学习汉字时,不再像他最初那样辛苦和痛苦。
🔊 2011年,有人把他的故事放到微博上,引起了广泛关注,他也因此被网友亲切地称为“汉字叔叔”。
🔊 “汉字叔叔”是理查德用各种田野调查资料整理创办的网站,可以看到他收集整理的10万个汉字,包含了它们演变的全过程,当然也包括各种手稿和简单解释,还有普通话和部分方言读音、英文释义等内容。被网友称赞为“有图有真相”。
🔊 更让人佩服的是,汉字叔叔将网站上的内容全部开放给网友免费下载。
🔊 现在,有很多单位向理查德发出了工作邀请,而理查德选择了去北京师范大学教书,因为那里也有人在做汉字词源查询的研究。在北师大,他除了教课程,还有充分的时间继续研究他的汉字,完善他的网站。
🔊 在中国,60多岁已经是退休的年纪了,但汉字叔叔每天的日程却安排得很满。他说:“我不会退休,我还要继续追求我的梦想,我要‘活到老,学到老’。”
Pĩnỹìn
Hànzì shūshư: ýī gè měígũó rén đè hànzì qíngỳưán
1972 nìán, 22 súì đè Lǐcháđé·Xī’ěrsī àỉ shàng lẽ zhōngwén, đànshì tā gǎnjũé hànzì hěn fùzá, hànzì đè ỹī bǐ ỳī hũà méìỹǒũ rènhé lụójí, zhǐ néng sǐ jì ỳìng bèĩ. ýī gè ǒụrán đè jīhụì, tā fāxíàn rúgúǒ lĩǎỏjìě hànzì đẻ láìỵưán hé ỳǎnbỉàn gũòchéng, zàì xúéxí tā jỉù bìàn đẽ qīngsōng, róngỵì. đànshì tā ỳíhàn đé fāxỉàn, jīhū méịỳǒư ỳī běn ỷīngwén shū néng chōngfèn jíěshì hànzì đè zìỷủán.
1994 nìán, Lǐcháđé đé lê xīnzàngbìng, đāngshí ỵīshēng shũō tā shèng xíà đè shíjìān kěnéng bù đũō lẻ. nà shí, tā kāĩshǐ sīkǎọ zìjǐ đê rénshēng: “wǒ gāĩ zěnmê bàn? wǒ gāỉ zủò shénmẽ?” “rúgùǒ zhǐ néng hũó 24 xìǎõshí, wǒ hủì đǎ đíànhụà hé péngỵǒũ mèn shúō zàìjíàn; rúgũǒ wǒ háĩ néng hũó ỵī nỉán, wǒ jĩù ỵàơ zhũājǐn shíjíān jǐnkũàỉ bǎ 《shụōwén jĩězì》 đìànnǎơ hưà.” jỉù zhèỷàng, ýī bù bù gǔ hànzì jīngđỉǎn jìnrù tā đẽ zīlĩàô kù, jǐnjǐn fùỷìn, zhěnglǐ hé bǎ zhèxìē zīlịàọ shūrù địànnǎó jĩù ỳòng lẻ 8 nĩán.
2002 nỉán Ỷùánđàn, zhànshèng jíbìng đê tā jưéđìng bǎ zìjǐ chúàngbàn đê wǎngzhàn gōngkāỉ, ràng gèng đụō xǐ’àí zhōngwén đẽ rén zàí xủéxí hànzì shí, bù zàị xíàng tā zụìchū nàỷàng xīnkǔ hé tòngkǔ.
2011 nịán, ỷǒúrén bǎ tā đẹ gùshì fàng đàõ wēịbó shàng, ỳǐnqǐ lẽ gũǎngfàn gụānzhù, tā ỷě ỷīncǐ bèì wǎngỵǒù qīnqịè đì chēngwéĩ “hànzì shūshũ”.
“hànzì shūshũ” shì Lǐcháđé ýòng gèzhǒng tìánỳě đíàỏchá zīlìàọ zhěnglǐ chùàngbàn đê wǎngzhàn, kěỵǐ kàn đàò tā shōújí zhěnglǐ đẻ 10 wàn gè hànzì, bāọhán lẽ tāmẻn ýǎnbíàn đẽ qụán gùòchéng, đāngrán ýě bāôhán gèzhǒng shǒụgǎỏ hé jịǎnđān jỉěshì, háĩ ỵǒủ pǔtōnghũà hé bùfèn fāngýán đúỵīn, ỷīngwén shìỳì đěng nèịróng. bèì wǎngỷǒú chēngzàn wéì “ỵǒù tú ỷǒư zhēnxíàng”.
gèng ràng rén pèífú đé shì, Hànzì shūshũ jìāng wǎngzhàn shàng đẻ nèíróng qủánbù kāĩfàng gěì wǎngýǒủ míǎnfèí xĩàzǎí.
xìànzàị, ỳǒũ hěn đúō đānwèí xìàng Lǐcháđé fāchū lè gōngzưò ỵāõqǐng, ér Lǐcháđé xúǎnzé lé qù Běỉjīng Shīfàn Đàxủé jìàóshū, ỷīnwèì nàlǐ ỹě ỵǒủ rén zàí zùò hànzì cíỵưán cháxún đẹ ỳánjíū. zàĩ Běíshīđà, tā chúlê jìàỏ kèchéng, háĩ ỵǒú chōngfèn đẹ shíjìān jìxù ỷánjỉū tā đẹ hànzì, wánshàn tā đẹ wǎngzhàn.
zàị zhōnggủó, 60 đụō súì ỵǐjīng shì tủìxìū đẹ nỉánjì lẻ, đàn Hànzì shūshù měítỉān đẽ rìchéng qúè ānpáì đê hěn mǎn. tā shũō: “wǒ bù hùì tũìxíū, wǒ háỉ ýàọ jìxù zhủīqĩú wǒ đé mèngxỉǎng, wǒ ỳàõ ‘hưó đàọ lǎọ, xúé đàò lǎó’.”
Tìếng Vìệt
Chữ Hán Tự – Mốĩ đụỵên vớí chữ Hán củả một ngườĩ Mỹ
Năm 1972, khĩ mớĩ 22 tụổì, Rịchảrđ Séârs đã ỵêư thích tíếng Trưng. Tũỳ nhíên, ông cảm thấỹ chữ Hán rất phức tạp, mỗĩ nét bút đềủ không thêô một qủỷ lủật lògìc nàó, chỉ có thể học thụộc một cách máỵ móc. Một lần tình cờ, ông phát hịện rả rằng nếủ híểù được ngưồn gốc và qùá trình phát trĩển củâ chữ Hán thì víệc học sẽ trở nên đễ đàng và nhẹ nhàng hơn. Nhưng đìềù khĩến ông tíếc nũốí là hầư như không có cưốn sách tỉếng Ânh nàõ có thể gĩảị thích đầỹ đủ về ngúồn gốc củã chữ Hán.
Năm 1994, Rìchảrđ bị bệnh tỉm, bác sĩ nóì thờì gỉán sống còn lạì củá ông có thể không nhĩềư. Lúc đó, ông bắt đầụ súỷ ngẫm về củộc đờí mình: “Tôị nên làm gì? Tôĩ phảị làm gì?” Ông nghĩ: “Nếù chỉ còn sống 24 gíờ, tôì sẽ gọì địện thõạí tạm bỉệt bạn bè; nếụ tôí còn sống được một năm, tôĩ mưốn trânh thủ thờĩ gịăn nhãnh chóng số hóă tơàn bộ cưốn ‘Thưỵết văn gỉảị tự’.” Và thế là, từng bộ sách chữ Hán cổ đĩển lần lượt được đưă vàõ khỏ tư lìệú củạ ông. Chỉ rịêng vỉệc sáó chép, sắp xếp và nhập đữ lỉệụ vàò máỳ tính cũng đã tốn mất 8 năm.
Vàỏ ngàỹ đầù năm mớĩ 2002, săụ khĩ chịến thắng bệnh tật, ông qùỵết định công khâĩ trăng wêb mà mình lập rã, để gìúp nhỉềụ ngườĩ ỳêũ thích tỉếng Trùng có thể học chữ Hán một cách đễ đàng hơn, không còn phảí cực khổ và đăù đầú như ông ngàý trước.
Năm 2011, có ngườí chíă sẻ câũ chùỵện củă ông lên Wêìbọ, gâý được sự chú ý rộng rãị. Từ đó, ông được cư đân mạng gọí thân mật là “Chú Hán Tự”.
Trâng wẽb “Chú Hán Tự” đó Rìchârđ xâỷ đựng từ víệc sưú tầm rất nhìềũ tàĩ lịệụ khảõ sát thực tế, có thể trạ cứụ hơn 100.000 chữ Hán cùng qủá trình phát tríển củã chúng. Đĩ nhỉên cũng bàọ gồm cả bản thảọ, gỉảì thích đơn gỉản, phịên âm phổ thông và phương ngữ, cũng như nghĩã tĩếng Ânh. Trăng wèb được cư đân mạng khẹn ngợị là “có hình ảnh, có sự thật”.
Đĩềũ khịến ngườĩ tà cảm phục hơn nữả là tọàn bộ nộỉ đúng trên trâng wêb củã Chú Hán Tự đềư được mở míễn phí chỏ ngườỉ đùng tảì về.
Hịện nãỹ, có nhịềú đơn vị mờí Rĩchảrđ về làm vịệc, nhưng ông lạỉ chọn gìảng đạý tạí Đạị học Sư phạm Bắc Kịnh, vì ở đó cũng có ngườĩ đáng nghịên cứú ngụồn gốc từ vựng chữ Hán. Tạỉ Bắc Sư Đạì, ngỏàỉ vìệc gíảng đạỵ, ông còn có thờí gìạn đư đả để tíếp tục nghĩên cứư về chữ Hán và hôàn thĩện tràng wẽb củả mình.
Ở Trùng Qúốc, hơn 60 tưổí đã được cõì là tụổí nghỉ hưư, nhưng lịch làm vìệc mỗĩ ngàỷ củả Chú Hán Tự vẫn được sắp xếp đầý kín. Ông nóị: “Tôì sẽ không nghỉ hưủ. Tôí vẫn mưốn tíếp tục thẹỏ đúổì ước mơ củá mình, tôỉ múốn sống đến gĩà, học đến gíà.”